ôn thi vào lớp 10_môn Sinh_chỉ việc in
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Giáp |
Ngày 15/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: ôn thi vào lớp 10_môn Sinh_chỉ việc in thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Buổi 1: Các khái niệm cơ bản - phép lai một cặp tính trạng
I. Lý thuyết:
1. Các khái niệm cơ bản:
a. Tính trạng: là đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của cơ thể nhờ đó có thể phân biệt cơ thể này với cơ thể khác. VD: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng….
- Có hai loại tính trạng: + Tính trạng tương ứng là các biểu hiện khác nhau của 1 tính trạng, ví dụ: tính trạng màu hoa có thể là đỏ, xanh, trắng.
+ Tính trạng tương phản là trường hợp đặc biệt của tính trạng tương ứng, đó là những biểu hiện trái ngược của cùng 1 tính trạng, ví dụ: màu hoa đỏ và hoa trắng là cặp tính trạng tương phản
b. Kiểu hình: là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Trong thực tế khi đề cập đến KH người ta chỉ xét một hay một số tính trạng.
c. Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể thuộc một loài SV
d. Thể đòng hợp: chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau . VD: AA, aa…
đ. Thể dị hợp: chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau. VD: Aa, Bb..
e. Giống ( dòng thuần chủng): là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước , con không phân li va fcos KH giống bố mẹ.
f. Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện khi có KG ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử. ( trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn)
g. Tính trạng lặn: là tính trạng chỉ xuất hiện khi KG ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
h. Di truyền: hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho acsc thế hệ con cháu.
Biến dị: hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
i. Giao tử thuần khiết: là giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền được hình thành trong quá trình phát sinh giao tử.
2. Phép lai một cặp tính trạng:
a. Thí nghiệm: Menđen tiến hành giao phấn giữa các giống đậu Hà Lan thuần chủng, khác nhau về một cặp tính trạng tương phản để tạo đời lai thứ nhất F1. Ông tiếp tục cho các giống lai ở F1 tự thụ phấn với nhau được F2 thì thấy ở F2 có sự phân li KH theo tỉ lệ là 3:1 .
VD: khi lai đậu Hà lan thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 3 đỏ : 1 trắng
Sơ đồ lai: P: hoa đỏ x hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ x hoa đỏ (F1)
F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
b. Giải thích: Menđen cho rằng mỗi tính trạng trong cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định, gọi là gen. Ông dùng các chữ cái để kí hiệu các NTDT: chữ cái in hoa kí hiệu gen quy định tính trạng trội, chữ thường lí hiệu gen quy định trính trạng lặn.
VD: A là gen quy định tính trạng hoa đỏ
a là gen quy định tính trạng hoa trắng
P: hoa đỏ (AA) x hoa trắng (aa)
Gp: A a
F1: 100% hoa đỏ (Aa)
F1: Aa x Aa
GF1: A, a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1 aa
3 đỏ : 1 trắng
Do sự phân li của cặp gen Aa ở F1 tạo 2 loại gioa tử tỉ lệ bằng nhau 1A : 1a . Sự tổ hợp các giao tử trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ KG ở F2 là: 1AA : 2Aa : 1 aa. Trong đó các KG AA và Aa đều biểu hiện tính trạng hoa đỏ ( vì A trội hoàn toàn so với a), còn KG aa biểu hiện tính trạng hoa trắng nên thu được kết quả 3 đỏ : 1 trắng.
c. Quy luật phân li: ( quy luật giao tử thuần khiết)
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
d. Điều kiện nghiệm đúng: - P phải thuần chủng về cặp tính trạng theo dõi
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
- Số các thể lai đủ lớn
- 1 gen quy định 1 tính trạng
( Đk nghiệm đúng của Đl đồng tính: - P phải
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Buổi 1: Các khái niệm cơ bản - phép lai một cặp tính trạng
I. Lý thuyết:
1. Các khái niệm cơ bản:
a. Tính trạng: là đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của cơ thể nhờ đó có thể phân biệt cơ thể này với cơ thể khác. VD: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng….
- Có hai loại tính trạng: + Tính trạng tương ứng là các biểu hiện khác nhau của 1 tính trạng, ví dụ: tính trạng màu hoa có thể là đỏ, xanh, trắng.
+ Tính trạng tương phản là trường hợp đặc biệt của tính trạng tương ứng, đó là những biểu hiện trái ngược của cùng 1 tính trạng, ví dụ: màu hoa đỏ và hoa trắng là cặp tính trạng tương phản
b. Kiểu hình: là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Trong thực tế khi đề cập đến KH người ta chỉ xét một hay một số tính trạng.
c. Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể thuộc một loài SV
d. Thể đòng hợp: chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau . VD: AA, aa…
đ. Thể dị hợp: chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau. VD: Aa, Bb..
e. Giống ( dòng thuần chủng): là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước , con không phân li va fcos KH giống bố mẹ.
f. Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện khi có KG ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử. ( trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn)
g. Tính trạng lặn: là tính trạng chỉ xuất hiện khi KG ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
h. Di truyền: hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho acsc thế hệ con cháu.
Biến dị: hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
i. Giao tử thuần khiết: là giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền được hình thành trong quá trình phát sinh giao tử.
2. Phép lai một cặp tính trạng:
a. Thí nghiệm: Menđen tiến hành giao phấn giữa các giống đậu Hà Lan thuần chủng, khác nhau về một cặp tính trạng tương phản để tạo đời lai thứ nhất F1. Ông tiếp tục cho các giống lai ở F1 tự thụ phấn với nhau được F2 thì thấy ở F2 có sự phân li KH theo tỉ lệ là 3:1 .
VD: khi lai đậu Hà lan thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 3 đỏ : 1 trắng
Sơ đồ lai: P: hoa đỏ x hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ x hoa đỏ (F1)
F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
b. Giải thích: Menđen cho rằng mỗi tính trạng trong cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định, gọi là gen. Ông dùng các chữ cái để kí hiệu các NTDT: chữ cái in hoa kí hiệu gen quy định tính trạng trội, chữ thường lí hiệu gen quy định trính trạng lặn.
VD: A là gen quy định tính trạng hoa đỏ
a là gen quy định tính trạng hoa trắng
P: hoa đỏ (AA) x hoa trắng (aa)
Gp: A a
F1: 100% hoa đỏ (Aa)
F1: Aa x Aa
GF1: A, a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1 aa
3 đỏ : 1 trắng
Do sự phân li của cặp gen Aa ở F1 tạo 2 loại gioa tử tỉ lệ bằng nhau 1A : 1a . Sự tổ hợp các giao tử trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ KG ở F2 là: 1AA : 2Aa : 1 aa. Trong đó các KG AA và Aa đều biểu hiện tính trạng hoa đỏ ( vì A trội hoàn toàn so với a), còn KG aa biểu hiện tính trạng hoa trắng nên thu được kết quả 3 đỏ : 1 trắng.
c. Quy luật phân li: ( quy luật giao tử thuần khiết)
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
d. Điều kiện nghiệm đúng: - P phải thuần chủng về cặp tính trạng theo dõi
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
- Số các thể lai đủ lớn
- 1 gen quy định 1 tính trạng
( Đk nghiệm đúng của Đl đồng tính: - P phải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Giáp
Dung lượng: 788,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)