Ôn thi HSG vật lí 6 - Đề thi
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thuật |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Ôn thi HSG vật lí 6 - Đề thi thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CHủ đề 1: Đo lường
I. Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
1. A. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài nhỏ nhất có thể đo bằng thước đo đó..
B. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất có thể đo bằng thước đo đó.
C. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
D. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài của thước đo đó.
2. A. ĐCNN của một thước đo độ dài là khoảng cách ngắn nhất giữa hai số gần nhau ghi trên thước đo.
B. ĐCNN của một thước đo độ dài là khoảng cách giữa hai vạch chia trên thước
C. ĐCNN của một thước đo độ dài là giá trị bằng số đầu tiên nhau ghi trên thước đo.
D. ĐCNN của một thước đo độ dài là giá trị độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước đo.
3. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1mm để đo độ dài bảng đen. Trong các cách ghi kết quả sau đây cách ghi nào là đúng?
A. 2000mm. B. 200cm. C. 20dm. D. 2m.
4. Từng HS trong nhóm thực hành đo độ dài của một vật và thu được nhiều giá trị khác nhau. Giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả đo của nhóm?
A. Giá trị trung bình của giá trị nhỏ nhất và lớn nhát. C. Giá trị lặp lại nhiều lần nhất.
B. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị mà các bạn đo được. D. Giá trị của bạn đo cuối cùng.
5. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo thể tích chất lỏng?
A. Bơm tiêm (xi lanh) B. các loại bình chứa ( hộp, thùng, chai,lọ)
C. Các loại ca đong (ca nửa lít, 1 lít, 2 lít………)
D. Các loại đồ chứa chất lỏng có ghi sẵn dung tích hoặc đẵ biết trước dung tích (chai bia 333, chai nước ngọt 1 lít, xô 10 lít …………….)
6. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng?
A. V1 = 20cm3. B. V2 = 20,5cm3. C. V3 = 20,50cm3. D. V4 = 20,2cm3.
7. Bình chia độ chứa nước, mực nước ở ngang vạch 50cm3. Thả 10 viên bi giống nhau vào trong bình, mực nước trong bình dâng lên ở ngang vạch 55cm3. Thể tích của 1 viên bi là
A. 55cm3 B. 50cm3 C. 5cm3. D. 0,5cm3.
8. Một bình có dung tích 2000cm3 đang chứa nước, mực nước ở đúng giữa bình. Thả chìm một hòn đá vào bình ta thấy mực nước dâng lên chiếm 1/3 thể tích của bình. Vậy thể tích của bình là
A. 1000cm3. B. 500cm3. C. 1500cm3. D. 20000cm3.
9. Trong các cách ghi kết quả đo với cân đòn có độ chia tới 50g, cách ghi nào sau đây là đúng?
A. 0,55g B. 5,5 lạng C. 550g D. Cả 3 cách đều đúng.
10. Khi đòn cân Rôbecvan thăng bằng, người ta thấy một bên đĩa cân có 2 quả 200g, 1 quả 500g, bên đ
I. Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
1. A. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài nhỏ nhất có thể đo bằng thước đo đó..
B. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất có thể đo bằng thước đo đó.
C. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
D. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài của thước đo đó.
2. A. ĐCNN của một thước đo độ dài là khoảng cách ngắn nhất giữa hai số gần nhau ghi trên thước đo.
B. ĐCNN của một thước đo độ dài là khoảng cách giữa hai vạch chia trên thước
C. ĐCNN của một thước đo độ dài là giá trị bằng số đầu tiên nhau ghi trên thước đo.
D. ĐCNN của một thước đo độ dài là giá trị độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước đo.
3. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1mm để đo độ dài bảng đen. Trong các cách ghi kết quả sau đây cách ghi nào là đúng?
A. 2000mm. B. 200cm. C. 20dm. D. 2m.
4. Từng HS trong nhóm thực hành đo độ dài của một vật và thu được nhiều giá trị khác nhau. Giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả đo của nhóm?
A. Giá trị trung bình của giá trị nhỏ nhất và lớn nhát. C. Giá trị lặp lại nhiều lần nhất.
B. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị mà các bạn đo được. D. Giá trị của bạn đo cuối cùng.
5. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo thể tích chất lỏng?
A. Bơm tiêm (xi lanh) B. các loại bình chứa ( hộp, thùng, chai,lọ)
C. Các loại ca đong (ca nửa lít, 1 lít, 2 lít………)
D. Các loại đồ chứa chất lỏng có ghi sẵn dung tích hoặc đẵ biết trước dung tích (chai bia 333, chai nước ngọt 1 lít, xô 10 lít …………….)
6. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng?
A. V1 = 20cm3. B. V2 = 20,5cm3. C. V3 = 20,50cm3. D. V4 = 20,2cm3.
7. Bình chia độ chứa nước, mực nước ở ngang vạch 50cm3. Thả 10 viên bi giống nhau vào trong bình, mực nước trong bình dâng lên ở ngang vạch 55cm3. Thể tích của 1 viên bi là
A. 55cm3 B. 50cm3 C. 5cm3. D. 0,5cm3.
8. Một bình có dung tích 2000cm3 đang chứa nước, mực nước ở đúng giữa bình. Thả chìm một hòn đá vào bình ta thấy mực nước dâng lên chiếm 1/3 thể tích của bình. Vậy thể tích của bình là
A. 1000cm3. B. 500cm3. C. 1500cm3. D. 20000cm3.
9. Trong các cách ghi kết quả đo với cân đòn có độ chia tới 50g, cách ghi nào sau đây là đúng?
A. 0,55g B. 5,5 lạng C. 550g D. Cả 3 cách đều đúng.
10. Khi đòn cân Rôbecvan thăng bằng, người ta thấy một bên đĩa cân có 2 quả 200g, 1 quả 500g, bên đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thuật
Dung lượng: 143,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)