Ôn thi Học sinh giỏi Hóa 8
Chia sẻ bởi Đỗ Hoàng Phúc |
Ngày 17/10/2018 |
72
Chia sẻ tài liệu: Ôn thi Học sinh giỏi Hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP HÓA 8 – PHẦN THI HỌC SINH GIỎI
MỘT SỐ ĐỀ THI THAM KHẢO
ĐỀ 1
Bài 1 :
Hoàn thành các phương trình hóa học sau
CxHyOzNt + O2 CO2 + H2O + N2
KOH + Cl2 KCl + KClO3 + H2O
Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O
FeCl2 + Br2 FeCl3 + FeBr3
Ag2O + H2O2 Ag + O2 + H2O
H2SO4 (đặc) + H2S S + H2O
Bài 2 :
Trong tự nhiên, một số loại quặng, phèn chua là các muối kép (hỗn hợp của nhiều muối với nhau). Ví dụ như quặng xivinit (KCl.NaCl có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử K và 2 nguyên tử Cl). Dựa vào thành phần nguyên tố của các loại quặng, phèn cho dưới đây, hãy đề nghị công thức của quặng dưới dạng các muối ngậm nước.
Đolomit : gồm 1 Ca, 1 Mg, 2 C và 6 O
Cacnalit : gồm 1 K, 1 Mg, 3 Cl, 12 H và 6 O.
Criolit : gồm 3 Na, 1 Al và 6 F.
Phèn chua : gồm 2 K, 2 Al, 4 S, 40 O và 48 H.
Bài 3 :
Điện phân 0,18 lít nước bằng bình điện phân với 2 cực : cực dương (anod) và cực âm (catod). Biết rằng phân tử nước được hình thành do lực có bản chất của lực tĩnh điện : nguyên tử hidro mang điện tích dương và nguyên tử oxi mang điện tích âm.
Hỏi sẽ thu được khí nào ở catot, khí nào ở anot khi điện phân nước ?
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, khí oxi thu được thường có lẫn khí hidro và hơi nước. Cần phải làm như thế nào để loại bỏ hidro và hơi nước để có oxi tinh khiết ?
Tính thể tích khí oxi tạo thành khi điện phân lượng nước trêm, biết lượng nước có chứa 10% tạp chất và hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Bài 4 :
Cho biết ý nghĩa của nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch.
Lập công thức biểu thị mối quan hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm.
Áp dụng : Xác định nồng độ mol của 100 ml dung dịch HCl 18,25% (d = 1,12 g/ml).
Cho 8,5 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với lượng HCl trên. Biết rằng lượng axit dùng là dư, phản ứng tạo thành 0,6 gam khí hidro. Xác định khối lượng dung dịch sau phản ứng.
Bài 5 :
Khi đun nóng muối kali clorat mà không có xúc tác MnO2 thì bị phân hủy theo hai phản ứng như sau : 2 KClO3 2 KCl + 3 O2 4 KClO3 3 KClO4 + KCl
Đun nóng 73,5 gam kali clorat, sau khi phản ứng kết thúc thu được 33,5 gam kali clorua.
Xác định phần trăm về khối lượng kali clorat đã phân hủy theo từng phản ứng.
ĐỀ 2
Bài 1 :
Hoàn thành các phương trình hóa học sau :
MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
KClO3 + HCl KCl + Cl2 + H2O
K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Trả lời các câu hỏi sau (có giải thích bằng phép toán)
Với cùng một lượng các chất như trên, chọn chất nào cho tác dụng với dung dịch axit clohidric sẽ thu được lượng khí clo lớn nhất ?
Với cùng số mol các chất như trên, chọn chất nào cho tác dụng với dung dịch axit clohidric
sẽ thu được lượng khí clo lớn nhất ?
Nếu muốn điều chế một lượng khí clo nhất định, chọn chất nào cho tác dụng với axit sẽ tiết kiệm axit clohidric nhất ?
Bài 2 :
Cho , , , . Hãy sử dụng các định nghĩa sau đây để trả lời câu hỏi
Kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học X được biểu diễn dưới dạng , trong đó A là số khối (bằng tổng của số proton và neutron), Z là số đơn vị điện tích hạt nhân (số proton).
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử giống nhau về số đơn vị điện tích hạt nhân (Z), khác nhau về số neutron (N) nên số khối (A) cũng khác nhau.
Tính số hạt mỗi loại (proton, neutron, electron) có trong mỗi nguyên tử D, Y, X, Z.
Các nguyên tử nào là đồng vị của nhau ? Vì sao ?
Bài 3 :
Khử hoàn toàn m (gam) oxit sắt chưa rõ công thức FexOy bằng khí hidro nóng, dư. Hơi nước sinh ra được hấp thụ vào 150 gam dung dịch H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm còn 89,146%. Chất rắn sau phản ứng khử oxit được hòa tan trong dung dịch HCl (dư) thì có 13,44 lít khí thoát ra (đktc).
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Xác định công thức oxit sắt và giá trị m.
Bài 4 :
Độ tan của một chất trong nước là gì ?
Khi đưa 528 gam dung dịch KNO3 bão hòa từ 210C lên 800C thì cần phải thêm vào bao nhiêu gam KNO3 để giữ cho dung dịch tiếp tục bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở 210C là 32 gam và ở 800C là 170 gam.
Bài 5 :
Nung 100 gam đá vôi có chứa 20% tạp chất, sau một thời gian thu được 33,6 gam chất rắn X và khí Y.
Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.
13,44 lít khí Y được hấp thụ vào 1,8 lít dung dịch NaOH 0,5M. Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng, biết các phản ứng xảy ra như sau :
CO2 + NaOH NaHCO3 CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O
ĐỀ 3
Bài 1 :
Chọn phương pháp tách thích hợp đã cho để tách riêng từng chất có trong hỗn hợp sau
STT
Hỗn hợp cần tách
Phương pháp thực hiện
1
Cát và nước
Chưng cất phân đoạn
2
Rượu và nước
Hóa lỏng rồi chưng cất phân đoạn
3
Muối ăn và nước
Lọc
4
Bột gạo và nước
Lắng gạn
5
Xăng và nước
Kết tinh
6
Bột đồng và bột sắt
Chiết
7
Khí oxi và khí nitơ
Từ tính
Những hợp chất nào sau đây khi nhiệt phân thì giải phóng khí O2 ? Viết phương trình hóa học minh họa ? KClO3, H2SO4, KMnO4, CuO, HgO, SiO2, H2O, CuCO3, H2O2
Bài 2 :
Cho kim loại (A) vào nước đến khi tan hết thu được dung dịch (B) và khí (C). Đốt cháy cacbon trong khí oxi dư thu được khí (D). Dẫn khí (D) vào dung dịch (B) thấy xuất hiện kết tủa trắng. Nhỏ tiếp dung dịch HCl vào thì kết tủa tan ra, đồng thời khí (D) lại xuất hiện. Dẫn khí (C) qua bột đồng (II) oxit thu được hỗn hợp rắn (E), sau đó hòa tan chất rắn (E) vào dung dịch HCl thì (E) tan tạo dung dịch màu xanh lam và còn chất rắn (F) không tan. Biết (B) được sử dụng để làm phấn viết bảng.
Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định các chất A, B, C, D, E, F.
Bài 3 :
Cho 12,5 gam tinh thể đồng (II) sunfat ngậm nước (CuSO4.xH2O) đun nóng để khử nước. Kết quả cho thấy muối mất nước nhẹ hơn khối lượng ban đầu là 4,5 gam.
Xác định công thức muối ngậm nước.
Hòa tan 12,5 gam tinh thể trên vào nước dư thu được dung dịch X có nồng độ 5%. Xác định khối
lượng dung môi có trong dung dịch trên.
Bài 4 :
Đốt cháy 2,500 gam uranium (U) trong không khí thu được 2,949 gam một oxit của uranium. Hãy xác định công thức hóa học của oxit này, biết U = 238.
Phân bón A chứa 60% canxi nitrat Ca(NO3)2, phân bón B chứa 55% amoni nitrat NH4NO3, phân bón C chứa 65% amoni sunfat (NH4)2SO4. Nếu cần 50kg đạm (nitơ) thì mua A hay B sẽ đỡ tốn công vận chuyển hơn ?
Bài 5 :
13,44 lít hỗn hợp khí X gồm CO và H2 có tỉ khối đối với hidro bằng 7,5.
Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
Tính khối lượng Fe3O4 cần vừa đủ để tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp khí trên. Cho biết trong phản ứng trên đâu là chất oxi hóa, đâu là chất khử.
Hòa tan chất rắn thu được sau phản ứng khử Fe3O4 vào 200gam dung dịch H2SO4 29,4%. Xác định nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 6 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Cu, Zn, Fe thu được 10 gam hỗn hợp 3 oxit của sắt và các oxit của các kim loại tương ứng. Để hòa tan hết hỗn hợp oxit cần dùng 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định giá trị m.
ĐỀ 4
Bài 1 :
Tính số nguyên tử, phân tử có trong 32 gam amoni nitrat NH4NO3.
Nguyên tử nguyên tố sắt có tổng số hạt các loại là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 30 hạt.
Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử nguyên tố sắt.
Tính khối lượng nguyên tử nguyên tố sắt nếu biết me = 0,911.10-27 g, mp = 0,167.10-23 g ; mn = 0,167.10-23 g.
Bài 2 :
Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng
CuFe2S2 + O2 ………………………………………………
Al + Fe3O4 ………………………………………………
Zn + H2SO4 đặc ZnSO4 + SO2 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 ………………………………………………
AgNO3 Ag + NO2 + O2
Ca(OH)2 + NO2 Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O
Nhận biết các oxit sau bằng phương pháp hóa học : K2O, SO3, MgO.
Bài 3 :
Cho biết các muối sau đây tan hay không tan : Na2CO3, Ca(NO3)2, (CH3COO)2Cu, BaSO4, CuS, AgCl, BaBr2, FeCl3, Al2(SO4)3, (NH4)3PO4.
Cho 7,65 gam BaO vào 100 gam dung dịch H2SO4 3,92%. Lọc bỏ kết tủa BaSO4 còn lại thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của chất tan trong A.
Bài 4 :
Kim loại X tạo ra 2 muối là XBr2 và XSO4. Nếu số mol XSO4 gấp 3 lần số mol XBr2 thì = 44,55 gam và = 104,85 gam. Xác định X là nguyên tố nào.
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất X, sản phẩm tạo thành là 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O.
Hợp chất X được tạo thành từ các nguyên tố nào ? Lập công thức đơn giản nhất của X.
Ở điều kiện bình thường, 0,1 mol X có thể tích 5,75 ml và khối lượng riêng 0,8 g/ml. Xác định công thức phân tử của X.
Bài 5 :
Cho luồng khí hidro (dư) qua các ống nghiệm đựng các chất như sau và được nung nóng. Biết ống 1 đựng 0,05 mol CuO, ống 2 đựng 0,02 mol PbO, ống 3 đựng 0,01 mol Al2O3, ống 4 đựng 0,04 gam Fe2O3, ống 5 đựng 0,1 mol MgO.
Tính khối lượng của chất rắn thu được sau phản ứng.
Hòa tan các sản phẩm vào dung dịch HCl dư. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 6 :
Hỗn hợp X gồm oxi và ozon có tỉ khối đối với H2 bằng 20,8. Thêm V lít khí oxi vào 5 lít hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y đối với H2 bằng 19. Các thể tích khí đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định giá trị V.
ĐỀ 6
Câu 1 :
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt các loại là 60, trong đó số hạt mang điện tích dương gấp đôi số hạt mang điện tích âm. Xác định tên nguyên tố và nguyên tử khối của X.
Biết rằng nguyên tử nguyên tố X có khối lượng riêng là 1,55 g/cm3.Trong một khối canxi, các nguyên tử có dạng hình cầu xếp chồng lên nhau trong một khối hình lập phương và các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích toàn bộ khối lập phương, còn lại là khe trống. Tính bán kính nguyên tử canxi.
Câu 2 :
Viết phương trình hóa học theo các yêu cầu sau
Cho lượng dư kim loại bari vào dung dịch axit sunfuric.
Đốt cháy butađien C4H6.
Magie tác dụng với nitơ ở nhiệt độ cao sinh ra magie nitrua (N có hóa trị III), magie nitrua tan trong nước tạo thành magie hidroxit và khí amoniac.
Nung hỗn hợp gồm canxi photphat, silic đioxit và cacbon ở 12000C để điều chế photpho, ngoài ra còn thu được khí cacbon oxit và canxi silicat.
Với các dụng cụ thông dụng như giấy quỳ t
MỘT SỐ ĐỀ THI THAM KHẢO
ĐỀ 1
Bài 1 :
Hoàn thành các phương trình hóa học sau
CxHyOzNt + O2 CO2 + H2O + N2
KOH + Cl2 KCl + KClO3 + H2O
Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O
FeCl2 + Br2 FeCl3 + FeBr3
Ag2O + H2O2 Ag + O2 + H2O
H2SO4 (đặc) + H2S S + H2O
Bài 2 :
Trong tự nhiên, một số loại quặng, phèn chua là các muối kép (hỗn hợp của nhiều muối với nhau). Ví dụ như quặng xivinit (KCl.NaCl có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử K và 2 nguyên tử Cl). Dựa vào thành phần nguyên tố của các loại quặng, phèn cho dưới đây, hãy đề nghị công thức của quặng dưới dạng các muối ngậm nước.
Đolomit : gồm 1 Ca, 1 Mg, 2 C và 6 O
Cacnalit : gồm 1 K, 1 Mg, 3 Cl, 12 H và 6 O.
Criolit : gồm 3 Na, 1 Al và 6 F.
Phèn chua : gồm 2 K, 2 Al, 4 S, 40 O và 48 H.
Bài 3 :
Điện phân 0,18 lít nước bằng bình điện phân với 2 cực : cực dương (anod) và cực âm (catod). Biết rằng phân tử nước được hình thành do lực có bản chất của lực tĩnh điện : nguyên tử hidro mang điện tích dương và nguyên tử oxi mang điện tích âm.
Hỏi sẽ thu được khí nào ở catot, khí nào ở anot khi điện phân nước ?
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, khí oxi thu được thường có lẫn khí hidro và hơi nước. Cần phải làm như thế nào để loại bỏ hidro và hơi nước để có oxi tinh khiết ?
Tính thể tích khí oxi tạo thành khi điện phân lượng nước trêm, biết lượng nước có chứa 10% tạp chất và hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Bài 4 :
Cho biết ý nghĩa của nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch.
Lập công thức biểu thị mối quan hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm.
Áp dụng : Xác định nồng độ mol của 100 ml dung dịch HCl 18,25% (d = 1,12 g/ml).
Cho 8,5 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với lượng HCl trên. Biết rằng lượng axit dùng là dư, phản ứng tạo thành 0,6 gam khí hidro. Xác định khối lượng dung dịch sau phản ứng.
Bài 5 :
Khi đun nóng muối kali clorat mà không có xúc tác MnO2 thì bị phân hủy theo hai phản ứng như sau : 2 KClO3 2 KCl + 3 O2 4 KClO3 3 KClO4 + KCl
Đun nóng 73,5 gam kali clorat, sau khi phản ứng kết thúc thu được 33,5 gam kali clorua.
Xác định phần trăm về khối lượng kali clorat đã phân hủy theo từng phản ứng.
ĐỀ 2
Bài 1 :
Hoàn thành các phương trình hóa học sau :
MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
KClO3 + HCl KCl + Cl2 + H2O
K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Trả lời các câu hỏi sau (có giải thích bằng phép toán)
Với cùng một lượng các chất như trên, chọn chất nào cho tác dụng với dung dịch axit clohidric sẽ thu được lượng khí clo lớn nhất ?
Với cùng số mol các chất như trên, chọn chất nào cho tác dụng với dung dịch axit clohidric
sẽ thu được lượng khí clo lớn nhất ?
Nếu muốn điều chế một lượng khí clo nhất định, chọn chất nào cho tác dụng với axit sẽ tiết kiệm axit clohidric nhất ?
Bài 2 :
Cho , , , . Hãy sử dụng các định nghĩa sau đây để trả lời câu hỏi
Kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học X được biểu diễn dưới dạng , trong đó A là số khối (bằng tổng của số proton và neutron), Z là số đơn vị điện tích hạt nhân (số proton).
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử giống nhau về số đơn vị điện tích hạt nhân (Z), khác nhau về số neutron (N) nên số khối (A) cũng khác nhau.
Tính số hạt mỗi loại (proton, neutron, electron) có trong mỗi nguyên tử D, Y, X, Z.
Các nguyên tử nào là đồng vị của nhau ? Vì sao ?
Bài 3 :
Khử hoàn toàn m (gam) oxit sắt chưa rõ công thức FexOy bằng khí hidro nóng, dư. Hơi nước sinh ra được hấp thụ vào 150 gam dung dịch H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm còn 89,146%. Chất rắn sau phản ứng khử oxit được hòa tan trong dung dịch HCl (dư) thì có 13,44 lít khí thoát ra (đktc).
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Xác định công thức oxit sắt và giá trị m.
Bài 4 :
Độ tan của một chất trong nước là gì ?
Khi đưa 528 gam dung dịch KNO3 bão hòa từ 210C lên 800C thì cần phải thêm vào bao nhiêu gam KNO3 để giữ cho dung dịch tiếp tục bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở 210C là 32 gam và ở 800C là 170 gam.
Bài 5 :
Nung 100 gam đá vôi có chứa 20% tạp chất, sau một thời gian thu được 33,6 gam chất rắn X và khí Y.
Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.
13,44 lít khí Y được hấp thụ vào 1,8 lít dung dịch NaOH 0,5M. Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng, biết các phản ứng xảy ra như sau :
CO2 + NaOH NaHCO3 CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O
ĐỀ 3
Bài 1 :
Chọn phương pháp tách thích hợp đã cho để tách riêng từng chất có trong hỗn hợp sau
STT
Hỗn hợp cần tách
Phương pháp thực hiện
1
Cát và nước
Chưng cất phân đoạn
2
Rượu và nước
Hóa lỏng rồi chưng cất phân đoạn
3
Muối ăn và nước
Lọc
4
Bột gạo và nước
Lắng gạn
5
Xăng và nước
Kết tinh
6
Bột đồng và bột sắt
Chiết
7
Khí oxi và khí nitơ
Từ tính
Những hợp chất nào sau đây khi nhiệt phân thì giải phóng khí O2 ? Viết phương trình hóa học minh họa ? KClO3, H2SO4, KMnO4, CuO, HgO, SiO2, H2O, CuCO3, H2O2
Bài 2 :
Cho kim loại (A) vào nước đến khi tan hết thu được dung dịch (B) và khí (C). Đốt cháy cacbon trong khí oxi dư thu được khí (D). Dẫn khí (D) vào dung dịch (B) thấy xuất hiện kết tủa trắng. Nhỏ tiếp dung dịch HCl vào thì kết tủa tan ra, đồng thời khí (D) lại xuất hiện. Dẫn khí (C) qua bột đồng (II) oxit thu được hỗn hợp rắn (E), sau đó hòa tan chất rắn (E) vào dung dịch HCl thì (E) tan tạo dung dịch màu xanh lam và còn chất rắn (F) không tan. Biết (B) được sử dụng để làm phấn viết bảng.
Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định các chất A, B, C, D, E, F.
Bài 3 :
Cho 12,5 gam tinh thể đồng (II) sunfat ngậm nước (CuSO4.xH2O) đun nóng để khử nước. Kết quả cho thấy muối mất nước nhẹ hơn khối lượng ban đầu là 4,5 gam.
Xác định công thức muối ngậm nước.
Hòa tan 12,5 gam tinh thể trên vào nước dư thu được dung dịch X có nồng độ 5%. Xác định khối
lượng dung môi có trong dung dịch trên.
Bài 4 :
Đốt cháy 2,500 gam uranium (U) trong không khí thu được 2,949 gam một oxit của uranium. Hãy xác định công thức hóa học của oxit này, biết U = 238.
Phân bón A chứa 60% canxi nitrat Ca(NO3)2, phân bón B chứa 55% amoni nitrat NH4NO3, phân bón C chứa 65% amoni sunfat (NH4)2SO4. Nếu cần 50kg đạm (nitơ) thì mua A hay B sẽ đỡ tốn công vận chuyển hơn ?
Bài 5 :
13,44 lít hỗn hợp khí X gồm CO và H2 có tỉ khối đối với hidro bằng 7,5.
Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
Tính khối lượng Fe3O4 cần vừa đủ để tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp khí trên. Cho biết trong phản ứng trên đâu là chất oxi hóa, đâu là chất khử.
Hòa tan chất rắn thu được sau phản ứng khử Fe3O4 vào 200gam dung dịch H2SO4 29,4%. Xác định nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 6 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Cu, Zn, Fe thu được 10 gam hỗn hợp 3 oxit của sắt và các oxit của các kim loại tương ứng. Để hòa tan hết hỗn hợp oxit cần dùng 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định giá trị m.
ĐỀ 4
Bài 1 :
Tính số nguyên tử, phân tử có trong 32 gam amoni nitrat NH4NO3.
Nguyên tử nguyên tố sắt có tổng số hạt các loại là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 30 hạt.
Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử nguyên tố sắt.
Tính khối lượng nguyên tử nguyên tố sắt nếu biết me = 0,911.10-27 g, mp = 0,167.10-23 g ; mn = 0,167.10-23 g.
Bài 2 :
Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng
CuFe2S2 + O2 ………………………………………………
Al + Fe3O4 ………………………………………………
Zn + H2SO4 đặc ZnSO4 + SO2 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 ………………………………………………
AgNO3 Ag + NO2 + O2
Ca(OH)2 + NO2 Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O
Nhận biết các oxit sau bằng phương pháp hóa học : K2O, SO3, MgO.
Bài 3 :
Cho biết các muối sau đây tan hay không tan : Na2CO3, Ca(NO3)2, (CH3COO)2Cu, BaSO4, CuS, AgCl, BaBr2, FeCl3, Al2(SO4)3, (NH4)3PO4.
Cho 7,65 gam BaO vào 100 gam dung dịch H2SO4 3,92%. Lọc bỏ kết tủa BaSO4 còn lại thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của chất tan trong A.
Bài 4 :
Kim loại X tạo ra 2 muối là XBr2 và XSO4. Nếu số mol XSO4 gấp 3 lần số mol XBr2 thì = 44,55 gam và = 104,85 gam. Xác định X là nguyên tố nào.
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất X, sản phẩm tạo thành là 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O.
Hợp chất X được tạo thành từ các nguyên tố nào ? Lập công thức đơn giản nhất của X.
Ở điều kiện bình thường, 0,1 mol X có thể tích 5,75 ml và khối lượng riêng 0,8 g/ml. Xác định công thức phân tử của X.
Bài 5 :
Cho luồng khí hidro (dư) qua các ống nghiệm đựng các chất như sau và được nung nóng. Biết ống 1 đựng 0,05 mol CuO, ống 2 đựng 0,02 mol PbO, ống 3 đựng 0,01 mol Al2O3, ống 4 đựng 0,04 gam Fe2O3, ống 5 đựng 0,1 mol MgO.
Tính khối lượng của chất rắn thu được sau phản ứng.
Hòa tan các sản phẩm vào dung dịch HCl dư. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 6 :
Hỗn hợp X gồm oxi và ozon có tỉ khối đối với H2 bằng 20,8. Thêm V lít khí oxi vào 5 lít hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y đối với H2 bằng 19. Các thể tích khí đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định giá trị V.
ĐỀ 6
Câu 1 :
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt các loại là 60, trong đó số hạt mang điện tích dương gấp đôi số hạt mang điện tích âm. Xác định tên nguyên tố và nguyên tử khối của X.
Biết rằng nguyên tử nguyên tố X có khối lượng riêng là 1,55 g/cm3.Trong một khối canxi, các nguyên tử có dạng hình cầu xếp chồng lên nhau trong một khối hình lập phương và các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích toàn bộ khối lập phương, còn lại là khe trống. Tính bán kính nguyên tử canxi.
Câu 2 :
Viết phương trình hóa học theo các yêu cầu sau
Cho lượng dư kim loại bari vào dung dịch axit sunfuric.
Đốt cháy butađien C4H6.
Magie tác dụng với nitơ ở nhiệt độ cao sinh ra magie nitrua (N có hóa trị III), magie nitrua tan trong nước tạo thành magie hidroxit và khí amoniac.
Nung hỗn hợp gồm canxi photphat, silic đioxit và cacbon ở 12000C để điều chế photpho, ngoài ra còn thu được khí cacbon oxit và canxi silicat.
Với các dụng cụ thông dụng như giấy quỳ t
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Hoàng Phúc
Dung lượng: 76,09KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)