ÔN THI HỌC KÌ II HÓA HỌC LỚP 8
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Lập |
Ngày 23/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ÔN THI HỌC KÌ II HÓA HỌC LỚP 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ
TRƯỜNG THCS VĨNH TRƯỜNG
ÔN THI HỌC KÌ II
MÔN HÓA HỌC LỚP 8
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ VĂN LẬP
Chào mừng quý Thầy cô về dự gi? l?p 8A3 , kính chúc quý Thầy cô d?i d�o sức khoẻ.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
1/ Tính chất của oxi, hiđro và nước :
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
OXI
HIĐRO
NƯỚC
Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, hóa rắn ở 0oC, hòa tan được nhiều chất rắn, chất lỏng, chất khí.
1/ Tác dụng với phi kim
2/ Tác dụng với kim loại
S + O2 SO2
4P + 5O2 2P2O5
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Cu + O2 2CuO
3/ Tác dụng với hợp chất
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
1/ Tác dụng với oxi
2/ Tác dụng với đồng (II) Oxit
2H2 + O2 2H2O
H2+CuO Cu +H2
1/ Tác dụng với kim loại:
2/ Tác dụng với một số oxit bazơ :
3/ Tác dụng với nhiều oxit axit:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
CaO + H2O Ca(OH)2
P2O5+ 3H2O 2H3PO4
to
to
to
to
to
to
to
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
1/ Tính chất của oxi, hiđro và nước :
Ứng dụng
Điều Chế
OXI
HIĐRO
- Dùng cho sự hô hấp.
- Dùng làm nhiên.
Trong phòng thí nghiệm: Đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3
2KClO3 2KCl + 3O2
Trong phòng thí nghiệm: Cho axit HCl Hoặc H2SO4 loãng tác dụng với kim loại kẽm ( hoặc sắt hoặc nhôm).
2/ Ứng dụng và điều chế oxi, hiđrô:
- Làm nguyên liệu
- Dùng làm chất khử
- Bơm vào kinh khí cầu, bóng thám không
- Dùng cho sự đốt nhiên liệu.
2KMnO4 K2MnO4+ MnO2 + 3O2
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
to
to
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3+ 3H2
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Phản ứng hóa hợp
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới ( sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Phản ứng phân hủy
Phản ứng thế
2H2 + O2 2H2O
Ví dụ :
Ví dụ :
Ví dụ :
Zn +2HCl ZnCl2+ 2H2
2KClO3 2KCl + 3O2
3/ Khái niệm về các loại phản ứng hóa học:
to
to
1/ Tính chất của oxi, hiđro và nước :
2/ Ứng dụng và điều chế oxi, hiđrô:
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
to
CaCO3 CaO + CO2
to
Fe + H2SO4 FeSO4+ H2
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
4/ OXIT - AXIT – BAZƠ – MUỐI :
OXIT
BAZƠ
KHÁI NIỆM
CÔNG THỨC
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi
- Chung: HnA
Tên nguyên tố + oxit
MUỐI
AXIT
VD: CaO ; Na2O Al2O3 …
TÊN GỌI
- Kim loại có nhiều hóa trị
- Phi kim có nhiều hóa trị
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
- Chung: MxOy
VD: HCl, H2SO4
H3PO4
- Axit + tên phi kim + hiđric
- Axit + tên phi kim + ic ( hoặc ơ)
Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit
VD: NaOH, Ca(OH)2; Al(OH)3
- Chung: M(OH)n
Tên kim loại + hiđroxit
- Kim loại có nhiều hóa trị
Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
- Chung: MxAy
VD: NaCl, Na2CO3
- Tên kim loại + tên gốc axit
- Kim loại có nhiều hóa trị
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
1/ Tính chất của oxi, hiđro và nước :
NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH
KHÁI NIỆM
CÔNG THỨC TÍNH
Cho biết số mol chất tan trong một lít dung dịch
2/ Ứng dụng và điều chế oxi, hiđrô:
5/ khái niệm về nồng độ dung dịch:
Cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
4/ khái niệm về axit, bazơ, muối:
3/ khái niệm về các loại phản ứng hóa học :
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
2/ Ứng dụng và điều chế oxi, hiđrô:
5/ khái niệm về nồng độ dung dịch:
4/ khái niệm về oxit, axit, bazơ, muối:
3/ khái niệm về các loại phản ứng hóa học :
1/ Tính chất của oxi, hiđro và nước :
6/ Công thức tính toán khác đã học:
- Tính số mol khi biết khối lượng chất
- Tính số mol khi biết thể tích chất khí ở đktc
- Tỉ khối của khí A so với khí B :
- Tỉ khối của khí A so với không khí :
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
II. BÀI TẬP :
1/ Viết phương trình hoá học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: Sắt, lưu huỳnh, phot pho, cacbon. Gọi tên các chất sản phẩm
2/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro với các chất sau:
a) Oxi b) đồng ( II ) oxit
c) Sắt ( III ) oxit d) Thủy ngân ( II ) oxit.
Giải
3Fe + 2 O2 Fe3O4
S + O2 SO2
4P + 5O2 2 P2O5
C + O2 CO2
Giải
a) 2H2 + O2 2H2O
b) H2 + CuO Cu + H2O
Sắt từ oxit
Lưu huỳnh đi oxit
Đi photpho penta oxit
Cacbon đi oxit
c) 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
d) H2 + HgO Hg + H2O
3/ Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của nước với các chất :
Na b) CaO c) P2O5 d) SO3
Hãy gọi tên các chất sản phẩm. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ ?
to
to
to
to
to
to
to
to
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
II. BÀI TẬP :
3/ Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của nước với các chất :
Na b) CaO c) P2O5 d) SO3
Hãy gọi tên các chất sản phẩm. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ ?
Giải
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
CaO + H2O Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
SO3 + H2O H2SO4
Natri hiđroxit
Hiđro
Canxi hiđroxit
Axit sunfuric
Axit photphoric
Để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ ta lấy ở mổi dung dịch một ít nhỏ lên giấy quỳ tím. Dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ , dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit.
to
to
to
to
4/ Có 3 lọ đựng riêng biệt 3 chất lỏng : H2O, HCl, NaOH. Bằng cách nào có thể nhận biết được chất đựng trong các lọ.
Giải
Ta lấy ở mổi lọ một ít, rồi nhỏ lên giấy quỳ tím. Chất làm đổi màu quỳ tím thành xanh là lọ đựng NaOH, chất làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là lọ đựng HCl, chất không làm đổi màu quỳ tím là lọ đựng H2O.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
II. BÀI TẬP :
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
II. BÀI TẬP :
5/ Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit, axit, bazơ, muối : CaO, H2SO4 , Fe(OH)3 , FeSO4 , CaCO3 , KOH, MnO2 , CuCl2 , H3PO4 , Mg(OH)2 , NO2.
Giải
Axit :
Oxit:
Bazơ:
Muối:
CaO
MnO2
,
NO2
,
H2SO4
H3PO4
,
Fe(OH)3
Mg(OH)2
,
FeSO4
CaCO3
,
CuCl2
,
KOH
,
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
II. BÀI TẬP :
6/ Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào 400 ml dung dịch HCl thu được sản phẩm là muối kẽm clorua và khí hiđro
a) Viết phương trình phản ứng hoá học xãy ra .
b) Tính thể tích khí thu được ở đktc .
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl ban đầu.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Giải
Hướng dẫn
- Tìm số mol của Zn:
- Dựa vào phương trình hóa học, lập tỉ lệ tìm số mol khí hiđro và số mol HCl
Tính thể tích khí hiđro ở đktc:
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl:
b) Số mol của Zn:
Thể tích khí hiđro ở đktc:
a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
2mol
1mol
1mol
0,1mol
0,1mol
0,2mol
-Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
II. BÀI TẬP :
7/ Hòa tan một lượng kẽm Zn vừa đủ vào 500 gam dung dịch HCl 7,3%.
a) Phương trình hoá học phản ứng trên.
b) Tính khối lượng kẽm ban đầu.
c) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa sinh ra.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Giải
Hướng dẫn
- Tìm khối lượng HCl:
- Dựa vào phương trình hóa học, lập tỉ lệ tìm số mol khí hiđro và số mol Zn
Tính thể tích khí hiđro đktc:
- Số mol của HCl:
Thể tích khí hiđro ở đktc:
a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
2mol
1mol
1mol
0,5mol
0,5mol
1mol
- Số mol của HCl:
Khối lượng kẽm:
b) Khối lượng HCl:
Khối lượng kẽm:
DẶN DÒ
- Về nhà làm các bài tập 5, 6, 8, 9 trong đề cương
- Học bài thật kỷ để chuẩn bị thi học kỳ II cho tốt
HẾT
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ ĐẾN DỰ.
Chúc quí thầy cô d?i d�o sức khỏe.
Chúc các em học sinh chăm ngoan, h?c t?t.
TRƯỜNG THCS VĨNH TRƯỜNG
ÔN THI HỌC KÌ II
MÔN HÓA HỌC LỚP 8
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ VĂN LẬP
Chào mừng quý Thầy cô về dự gi? l?p 8A3 , kính chúc quý Thầy cô d?i d�o sức khoẻ.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
1/ Tính chất của oxi, hiđro và nước :
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
OXI
HIĐRO
NƯỚC
Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, hóa rắn ở 0oC, hòa tan được nhiều chất rắn, chất lỏng, chất khí.
1/ Tác dụng với phi kim
2/ Tác dụng với kim loại
S + O2 SO2
4P + 5O2 2P2O5
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Cu + O2 2CuO
3/ Tác dụng với hợp chất
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
1/ Tác dụng với oxi
2/ Tác dụng với đồng (II) Oxit
2H2 + O2 2H2O
H2+CuO Cu +H2
1/ Tác dụng với kim loại:
2/ Tác dụng với một số oxit bazơ :
3/ Tác dụng với nhiều oxit axit:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
CaO + H2O Ca(OH)2
P2O5+ 3H2O 2H3PO4
to
to
to
to
to
to
to
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
1/ Tính chất của oxi, hiđro và nước :
Ứng dụng
Điều Chế
OXI
HIĐRO
- Dùng cho sự hô hấp.
- Dùng làm nhiên.
Trong phòng thí nghiệm: Đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3
2KClO3 2KCl + 3O2
Trong phòng thí nghiệm: Cho axit HCl Hoặc H2SO4 loãng tác dụng với kim loại kẽm ( hoặc sắt hoặc nhôm).
2/ Ứng dụng và điều chế oxi, hiđrô:
- Làm nguyên liệu
- Dùng làm chất khử
- Bơm vào kinh khí cầu, bóng thám không
- Dùng cho sự đốt nhiên liệu.
2KMnO4 K2MnO4+ MnO2 + 3O2
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
to
to
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3+ 3H2
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Phản ứng hóa hợp
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới ( sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Phản ứng phân hủy
Phản ứng thế
2H2 + O2 2H2O
Ví dụ :
Ví dụ :
Ví dụ :
Zn +2HCl ZnCl2+ 2H2
2KClO3 2KCl + 3O2
3/ Khái niệm về các loại phản ứng hóa học:
to
to
1/ Tính chất của oxi, hiđro và nước :
2/ Ứng dụng và điều chế oxi, hiđrô:
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
to
CaCO3 CaO + CO2
to
Fe + H2SO4 FeSO4+ H2
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
4/ OXIT - AXIT – BAZƠ – MUỐI :
OXIT
BAZƠ
KHÁI NIỆM
CÔNG THỨC
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi
- Chung: HnA
Tên nguyên tố + oxit
MUỐI
AXIT
VD: CaO ; Na2O Al2O3 …
TÊN GỌI
- Kim loại có nhiều hóa trị
- Phi kim có nhiều hóa trị
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
- Chung: MxOy
VD: HCl, H2SO4
H3PO4
- Axit + tên phi kim + hiđric
- Axit + tên phi kim + ic ( hoặc ơ)
Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit
VD: NaOH, Ca(OH)2; Al(OH)3
- Chung: M(OH)n
Tên kim loại + hiđroxit
- Kim loại có nhiều hóa trị
Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
- Chung: MxAy
VD: NaCl, Na2CO3
- Tên kim loại + tên gốc axit
- Kim loại có nhiều hóa trị
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
1/ Tính chất của oxi, hiđro và nước :
NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH
KHÁI NIỆM
CÔNG THỨC TÍNH
Cho biết số mol chất tan trong một lít dung dịch
2/ Ứng dụng và điều chế oxi, hiđrô:
5/ khái niệm về nồng độ dung dịch:
Cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
4/ khái niệm về axit, bazơ, muối:
3/ khái niệm về các loại phản ứng hóa học :
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
2/ Ứng dụng và điều chế oxi, hiđrô:
5/ khái niệm về nồng độ dung dịch:
4/ khái niệm về oxit, axit, bazơ, muối:
3/ khái niệm về các loại phản ứng hóa học :
1/ Tính chất của oxi, hiđro và nước :
6/ Công thức tính toán khác đã học:
- Tính số mol khi biết khối lượng chất
- Tính số mol khi biết thể tích chất khí ở đktc
- Tỉ khối của khí A so với khí B :
- Tỉ khối của khí A so với không khí :
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
II. BÀI TẬP :
1/ Viết phương trình hoá học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: Sắt, lưu huỳnh, phot pho, cacbon. Gọi tên các chất sản phẩm
2/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro với các chất sau:
a) Oxi b) đồng ( II ) oxit
c) Sắt ( III ) oxit d) Thủy ngân ( II ) oxit.
Giải
3Fe + 2 O2 Fe3O4
S + O2 SO2
4P + 5O2 2 P2O5
C + O2 CO2
Giải
a) 2H2 + O2 2H2O
b) H2 + CuO Cu + H2O
Sắt từ oxit
Lưu huỳnh đi oxit
Đi photpho penta oxit
Cacbon đi oxit
c) 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
d) H2 + HgO Hg + H2O
3/ Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của nước với các chất :
Na b) CaO c) P2O5 d) SO3
Hãy gọi tên các chất sản phẩm. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ ?
to
to
to
to
to
to
to
to
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
II. BÀI TẬP :
3/ Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của nước với các chất :
Na b) CaO c) P2O5 d) SO3
Hãy gọi tên các chất sản phẩm. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ ?
Giải
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
CaO + H2O Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
SO3 + H2O H2SO4
Natri hiđroxit
Hiđro
Canxi hiđroxit
Axit sunfuric
Axit photphoric
Để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ ta lấy ở mổi dung dịch một ít nhỏ lên giấy quỳ tím. Dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ , dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit.
to
to
to
to
4/ Có 3 lọ đựng riêng biệt 3 chất lỏng : H2O, HCl, NaOH. Bằng cách nào có thể nhận biết được chất đựng trong các lọ.
Giải
Ta lấy ở mổi lọ một ít, rồi nhỏ lên giấy quỳ tím. Chất làm đổi màu quỳ tím thành xanh là lọ đựng NaOH, chất làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là lọ đựng HCl, chất không làm đổi màu quỳ tím là lọ đựng H2O.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
II. BÀI TẬP :
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
II. BÀI TẬP :
5/ Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit, axit, bazơ, muối : CaO, H2SO4 , Fe(OH)3 , FeSO4 , CaCO3 , KOH, MnO2 , CuCl2 , H3PO4 , Mg(OH)2 , NO2.
Giải
Axit :
Oxit:
Bazơ:
Muối:
CaO
MnO2
,
NO2
,
H2SO4
H3PO4
,
Fe(OH)3
Mg(OH)2
,
FeSO4
CaCO3
,
CuCl2
,
KOH
,
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
II. BÀI TẬP :
6/ Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào 400 ml dung dịch HCl thu được sản phẩm là muối kẽm clorua và khí hiđro
a) Viết phương trình phản ứng hoá học xãy ra .
b) Tính thể tích khí thu được ở đktc .
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl ban đầu.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Giải
Hướng dẫn
- Tìm số mol của Zn:
- Dựa vào phương trình hóa học, lập tỉ lệ tìm số mol khí hiđro và số mol HCl
Tính thể tích khí hiđro ở đktc:
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl:
b) Số mol của Zn:
Thể tích khí hiđro ở đktc:
a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
2mol
1mol
1mol
0,1mol
0,1mol
0,2mol
-Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
II. BÀI TẬP :
7/ Hòa tan một lượng kẽm Zn vừa đủ vào 500 gam dung dịch HCl 7,3%.
a) Phương trình hoá học phản ứng trên.
b) Tính khối lượng kẽm ban đầu.
c) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa sinh ra.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Giải
Hướng dẫn
- Tìm khối lượng HCl:
- Dựa vào phương trình hóa học, lập tỉ lệ tìm số mol khí hiđro và số mol Zn
Tính thể tích khí hiđro đktc:
- Số mol của HCl:
Thể tích khí hiđro ở đktc:
a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
2mol
1mol
1mol
0,5mol
0,5mol
1mol
- Số mol của HCl:
Khối lượng kẽm:
b) Khối lượng HCl:
Khối lượng kẽm:
DẶN DÒ
- Về nhà làm các bài tập 5, 6, 8, 9 trong đề cương
- Học bài thật kỷ để chuẩn bị thi học kỳ II cho tốt
HẾT
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ ĐẾN DỰ.
Chúc quí thầy cô d?i d�o sức khỏe.
Chúc các em học sinh chăm ngoan, h?c t?t.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Lập
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)