On thi hoa 8
Chia sẻ bởi Ngô Thị Ngọc Điệp |
Ngày 17/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: on thi hoa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
HÓA HỌC 8
A. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Tính chất hóa học của hidro:
Câu 2:Tính chất hóa học của oxi:
Câu 3: Tính chất hóa học của nước:
Câu 4: Điều chế khí oxi:
Câu 5: Điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm:
Câu 6: Oxit là gì? Có mấy loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại.
Câu 7: So sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm.
Câu 8: Chất khử là gì? Chất oxi hóa là gì? Sự khử là gì? Sự oxi hóa là gi?
Câu 9: Axit là gì? Bazơ là gì? Muối là gì? Phân loại và cho ví dụ.
Câu 10: Thế nào là dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa?
I. Oxi - Là chất khí không màu,không mùi,không vị, ít tan trong nước,nặng hơn không khí,hóa lỏng ở -1830C (có màu xanh nhạt) - T/c Hóa học : 1,Tác dụng với phi kim : a,phản ứng với S : S cháy trong oxi tạo khói trắng, đó là SO2 và 1 ít SO3 S + O2 SO2 (2SO2 + O2 2SO3) b,phản ứng với P : P cháy mạnh trong oxi tạo khói gốm những hạt rắn nhỏ màu trắng: 4P + 5O2 P2O5 2,Phản ứng với kim loại : - Sắt cháy mạnh trong oxi,sáng chói,không có ngọn lửa,không có khói,tạo oxit sắt từ : 3Fe + 2O2 Fe3O4 - Oxi tác dụng với tất cả kim loại ( trừ vàng và platin) tạo oxit : 2Cu + O2 2CuO 4Al + 3O2 2Al2O3 2,Phản ứng với hợp chất : - Khí metan cháy trong oxi tỏa nhiều nhiệt : CH4 + O2 CO2 + H2O *Kết luận : Oxi là hợp chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt đọ cao), nó dễ dàng phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, O chỉ có hóa trị II. II. Sự oxi hóa : Sự tác dụng của một chất với oxi gọi là sự oxi hóa : - Sự oxi hóa nhôm : 4Al + 3O2 2Al2O3 - Sự oxi hóa metan : CH4 + O2 CO2 + H2O III. Phản ứng hóa hợp : Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới sinh ra từ 2 hay nhiều chất ban đầu VD : 4Al + 3O2 2Al2O3 CaO + H2O --> Ca(OH)2 - Nhiều phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường không xảy ra, nhưng lúc đầu được đốt nóng để khơi mào phản ứng, các chất sẽ phản ứng rất mạnh và tỏa nhiều nhiệt, những phản ứng loại này gọi là phản ứng tỏa nhiệt. III. Ứng dụng của Oxi : Hô hấp và sự cháy :SGK/86 V. Oxit : 1,Đ/n : Oxi là hợp chất của oxi với một số nguyên tố khác. Thí dụ : Na2O,FeO,SO2,P2O5,... 2.Tên gọi : * Tên của oxit = Tên nguyên tố tạo oxi + oxit VD : Na2O : natri oxit CaO : Canxi oxit * Tên của oxit kim loại có nhiều hóa trị : Tên của oxi = Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit VD : FeO : Sắt (II) Oxit Fe2O3 : Sắt (III) Oxit * Tên của oxit phi kim có nhiều hóa trị : Tên của oxit = (tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) Tên phi kim + ( tiền tố chí số nguyên tử oxi) + Oxit - Các tiền tố : mono : 1; đi : 2; tri : 3 tetra : 4 ;penta : 5 CO : cacbon oxit CO2 : Cacbon đioxi 3,phân loại : a,dựa theo nguyên tố tạo thành : có 2 loại : oxit kim loại và oxit phi kim b, dựa theo tính chất hóa học của oxit : 2 loại chính : oxit axit và oxit bazơ III. Điều chế oxi – phản ứng phân hủy 1,Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm : Dùng nhiệt để phân hủy những hợp chất giàu oxi, dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như : kali clorat và kali pemanganat : 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 2KCl + 3O2 2, sản xuất trong công nhiệp : a,từ không khí : Hóa lỏng không khí,sau đó cho bay hơi. Đầu tiên nitơ có nhiệt độ sôi thấp nhất (-196*C) bay hơi trước, sau đó thu khí oxi( ở -183*C) b,Sản xuất từ nước : Điện phân nước ( Co pha thêm axit sunfuric tăng tính dẫn điện ) : 2H2O
HÓA HỌC 8
A. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Tính chất hóa học của hidro:
Câu 2:Tính chất hóa học của oxi:
Câu 3: Tính chất hóa học của nước:
Câu 4: Điều chế khí oxi:
Câu 5: Điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm:
Câu 6: Oxit là gì? Có mấy loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại.
Câu 7: So sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm.
Câu 8: Chất khử là gì? Chất oxi hóa là gì? Sự khử là gì? Sự oxi hóa là gi?
Câu 9: Axit là gì? Bazơ là gì? Muối là gì? Phân loại và cho ví dụ.
Câu 10: Thế nào là dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa?
I. Oxi - Là chất khí không màu,không mùi,không vị, ít tan trong nước,nặng hơn không khí,hóa lỏng ở -1830C (có màu xanh nhạt) - T/c Hóa học : 1,Tác dụng với phi kim : a,phản ứng với S : S cháy trong oxi tạo khói trắng, đó là SO2 và 1 ít SO3 S + O2 SO2 (2SO2 + O2 2SO3) b,phản ứng với P : P cháy mạnh trong oxi tạo khói gốm những hạt rắn nhỏ màu trắng: 4P + 5O2 P2O5 2,Phản ứng với kim loại : - Sắt cháy mạnh trong oxi,sáng chói,không có ngọn lửa,không có khói,tạo oxit sắt từ : 3Fe + 2O2 Fe3O4 - Oxi tác dụng với tất cả kim loại ( trừ vàng và platin) tạo oxit : 2Cu + O2 2CuO 4Al + 3O2 2Al2O3 2,Phản ứng với hợp chất : - Khí metan cháy trong oxi tỏa nhiều nhiệt : CH4 + O2 CO2 + H2O *Kết luận : Oxi là hợp chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt đọ cao), nó dễ dàng phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, O chỉ có hóa trị II. II. Sự oxi hóa : Sự tác dụng của một chất với oxi gọi là sự oxi hóa : - Sự oxi hóa nhôm : 4Al + 3O2 2Al2O3 - Sự oxi hóa metan : CH4 + O2 CO2 + H2O III. Phản ứng hóa hợp : Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới sinh ra từ 2 hay nhiều chất ban đầu VD : 4Al + 3O2 2Al2O3 CaO + H2O --> Ca(OH)2 - Nhiều phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường không xảy ra, nhưng lúc đầu được đốt nóng để khơi mào phản ứng, các chất sẽ phản ứng rất mạnh và tỏa nhiều nhiệt, những phản ứng loại này gọi là phản ứng tỏa nhiệt. III. Ứng dụng của Oxi : Hô hấp và sự cháy :SGK/86 V. Oxit : 1,Đ/n : Oxi là hợp chất của oxi với một số nguyên tố khác. Thí dụ : Na2O,FeO,SO2,P2O5,... 2.Tên gọi : * Tên của oxit = Tên nguyên tố tạo oxi + oxit VD : Na2O : natri oxit CaO : Canxi oxit * Tên của oxit kim loại có nhiều hóa trị : Tên của oxi = Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit VD : FeO : Sắt (II) Oxit Fe2O3 : Sắt (III) Oxit * Tên của oxit phi kim có nhiều hóa trị : Tên của oxit = (tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) Tên phi kim + ( tiền tố chí số nguyên tử oxi) + Oxit - Các tiền tố : mono : 1; đi : 2; tri : 3 tetra : 4 ;penta : 5 CO : cacbon oxit CO2 : Cacbon đioxi 3,phân loại : a,dựa theo nguyên tố tạo thành : có 2 loại : oxit kim loại và oxit phi kim b, dựa theo tính chất hóa học của oxit : 2 loại chính : oxit axit và oxit bazơ III. Điều chế oxi – phản ứng phân hủy 1,Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm : Dùng nhiệt để phân hủy những hợp chất giàu oxi, dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như : kali clorat và kali pemanganat : 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 2KCl + 3O2 2, sản xuất trong công nhiệp : a,từ không khí : Hóa lỏng không khí,sau đó cho bay hơi. Đầu tiên nitơ có nhiệt độ sôi thấp nhất (-196*C) bay hơi trước, sau đó thu khí oxi( ở -183*C) b,Sản xuất từ nước : Điện phân nước ( Co pha thêm axit sunfuric tăng tính dẫn điện ) : 2H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Ngọc Điệp
Dung lượng: 99,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)