ÔN THI HKI
Chia sẻ bởi Dương Thị Thùy Linh |
Ngày 15/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: ÔN THI HKI thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI MÔN SINH HỌC 9
Chương I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN.
Câu 1. Để xác định KG của cá thể mang tính trạng trội nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng ta phải làm sao? Hãy nêu quy luật đó?
Trả lời: Lai phân tích là lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen là đồng hợp trội; nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen là dị hợp.
Câu 2. Khi lai cà chua quả đỏ thuần chủng với quả vàng, thu được F1 toàn cà chua quả đỏ. Lai phân tích F1 ở thế hệ sau kết quả như thế nào?
Trả lời: 50% quả đỏ : 50% quả vàng
Câu 3. Nêu khái niệm 2 quy luật phân li và phân li độc lập.
Trả lời: Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Câu 4. Khi giao phấn giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thì thu được ở F1 như thế nào?
Trả lời: 100% hạt vàng, vỏ trơn
Câu 5. Ở lúa, cây lúa thân cao, dài lai với thân thấp, tròn. Thu được toàn thân cao, tròn.
Hỏi: Viết sơ đồ lai tử P( F1.
Trả lời: Theo đề bài ta có F1 toàn thân cao, hạt trơn. Nên tính trạng thân cao, hạt trơn là tính trạng trội so với tính trạng thấp, hạt dài.
Gọi gen A: thân cao
a: thân thấp
B: hạt trơn
b: hạt dài
Ta có KG của P là : Aabb (cao, dài); aaBB (thấp, tròn)
Sơ đồ lai:
P : cao, dài x thấp, tròn
AAbb aaBB
Gp : Ab aB
F1: AaBb (100% cao, dài)
Chương II. NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1. Phân biệt NST thường và NST giới tính.
Trả lời:
NST thường
NST giới tính
- Nhiều cặp NST
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng
- Mang gen qui định tính trạng thường.
- Một cặp NST
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY)
- Mang gen qui định tính trạng liên quan đến giới tính.
Câu 2. Diễn biến các kì của nguyên phân và giảm phân.
Trả lời:
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.
NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
NST kép và co ngắn.
Các NST kép tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau.
NST co lại cho thấy số lượng NST kép (đơn bội)
Kì giữa
Các NST kép đóng xoắn cực đại
Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của TB
Các NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của TB
Kì cuối
Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mãnh dần thành nhiễm sắc chất
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép)
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội
Câu 3. Cấu trúc và chức năng của NST.
Trả lời: Gồm 2 cromatit dính với nhau ở tâm động. Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và protein loại histon.
Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, chính nhờ sự tự sao của ADN dẫn đến sự tự nhân đôi của NST, nhờ đó gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 4. Kết quả
Chương I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN.
Câu 1. Để xác định KG của cá thể mang tính trạng trội nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng ta phải làm sao? Hãy nêu quy luật đó?
Trả lời: Lai phân tích là lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen là đồng hợp trội; nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen là dị hợp.
Câu 2. Khi lai cà chua quả đỏ thuần chủng với quả vàng, thu được F1 toàn cà chua quả đỏ. Lai phân tích F1 ở thế hệ sau kết quả như thế nào?
Trả lời: 50% quả đỏ : 50% quả vàng
Câu 3. Nêu khái niệm 2 quy luật phân li và phân li độc lập.
Trả lời: Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Câu 4. Khi giao phấn giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thì thu được ở F1 như thế nào?
Trả lời: 100% hạt vàng, vỏ trơn
Câu 5. Ở lúa, cây lúa thân cao, dài lai với thân thấp, tròn. Thu được toàn thân cao, tròn.
Hỏi: Viết sơ đồ lai tử P( F1.
Trả lời: Theo đề bài ta có F1 toàn thân cao, hạt trơn. Nên tính trạng thân cao, hạt trơn là tính trạng trội so với tính trạng thấp, hạt dài.
Gọi gen A: thân cao
a: thân thấp
B: hạt trơn
b: hạt dài
Ta có KG của P là : Aabb (cao, dài); aaBB (thấp, tròn)
Sơ đồ lai:
P : cao, dài x thấp, tròn
AAbb aaBB
Gp : Ab aB
F1: AaBb (100% cao, dài)
Chương II. NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1. Phân biệt NST thường và NST giới tính.
Trả lời:
NST thường
NST giới tính
- Nhiều cặp NST
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng
- Mang gen qui định tính trạng thường.
- Một cặp NST
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY)
- Mang gen qui định tính trạng liên quan đến giới tính.
Câu 2. Diễn biến các kì của nguyên phân và giảm phân.
Trả lời:
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.
NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
NST kép và co ngắn.
Các NST kép tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau.
NST co lại cho thấy số lượng NST kép (đơn bội)
Kì giữa
Các NST kép đóng xoắn cực đại
Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của TB
Các NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của TB
Kì cuối
Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mãnh dần thành nhiễm sắc chất
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép)
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội
Câu 3. Cấu trúc và chức năng của NST.
Trả lời: Gồm 2 cromatit dính với nhau ở tâm động. Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và protein loại histon.
Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, chính nhờ sự tự sao của ADN dẫn đến sự tự nhân đôi của NST, nhờ đó gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 4. Kết quả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Thùy Linh
Dung lượng: 76,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)