ôn tập Vlí 6 HKI

Chia sẻ bởi Võ Đức Tình | Ngày 14/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: ôn tập Vlí 6 HKI thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ 1
A/LÝ THUYẾT :
1-Bài đo độ dài:
- Đơn vị đo độ dài thường dùng là m. Ngoài ra còn có:km,cm,mm…..
- Dụng cụ để đo độ dài là thước (kẻ,mét, dây).
- Khi sử dụng thước đo cần biết GHĐ và ĐCNN của thước đo.
2-Bài đo thể tích :
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là m3. Ngoài ra còn có :cm3, mm3, l, ml, cc ….
- Dụng cụ đo thể tích thường dùng làbình chia độ, bình tràn và bình chứa, ca đông…
- Cách đo thể tích vật rắn không thấm nứơc: SGK.
3-Bài khối lượng-đo khối lượng.
- Dụng cụ đo khối lượng thường dùng là cân (Rôbecvan).
- Đơn vị đo khối lượng thường dùng là kg. Ngoài ra còn có tấn ,tạ, yến, gam………..
- Cách đo khối lượng của 1 vật: SGK.
4-Bài Lực –Hai lực cân bằng.
-Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
-Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
-Đơn vị lực là N (Niutơn).
-Các lực tác dụng là lực kéo, lực đẩy, lưc hút, lực ép, lực nâng, lực uốn……..
5-Bài kết quả tác dụng của lực:
-Tác dụng lực gây ra: Biến đổi chuyển động và biến dạng của 1 vật.
-Biến đổi chuyển động là sự thay đổi vận tốc của vật.
VD:hs đang đi xe đạp trên đường bổng gặp đèn đỏ thì dừng lại.
-Biến dạng là sự thay đổi hình dạng của 1 vật.
VD: dùng tay xé 1 tờ giấy ra làm 2.
6-Bài trọng lực – đơn vị lực: -Trọng lực là lực hút của trái đất. Trọng lượng là trọng lực tác dụng lên 1 vật.
-Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về trái đất.
-Đơn vị lực là N (Niutơn).
-Công thức : P:là trọng lượng (N)
m: là khối lượng (kg)
7-Bài lực đàn hồi:
-Lực đàn hồi càng lớn thì độ biến dạng càng lớn.
VD :dây thun, lò xo, bóng cao su……
8-Bài lực kế –phép đo lực:
-Lực kế là dụng cụ đo lực.
-Lực kế cấu tạo gồm: lò xo, bảng chia độ, kim chỉ thị.
-Cách đo lực bằng lực kế : SGK.
* 100g = 1N, 1 kg = 10N.
9-Bài khối lượng riêng – trọng lượng riêng :
-khối lượng riêng là khối lượng của một mét khối 1 chất.
-Đơn vị :kg/m3. m: là khối lượng (kg)
-Công thức: v: là thể tích (m3)
D :là khối lượng riêng (kg/m3)
-Trọng lượng riêng là trọng lượng của 1 mét khối 1 chất.
-Đơn vị là N/m3.
-Công thức : v: là thể tích (m3)
d:là trộng lượng riêng (N/m3)
P:là trọng lượng (N)

10-Bài máy cơ đơn giản:
-Khi kéo vật theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
-Các máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
11-Bài mặt phẳng nghiêng :
-Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
-Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần kéo vật trên mặt nghiêng đó càng nhỏ.
-Làm giảm độ nghiêng bằng cách hạ độ cao, tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
12-Bài đòn bẩy:
-Mỗi đòn bẩy đều có: điểm tựa, điểm tác dụng (trọng lực, của lực tác dụng).
-Muốn lực nâng nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách OO1VD: Cây kéo - điểm tựa là con ốc, O1 là lưỡi kéo, O2 là tay cầm.
B/BÀI TẬP:
1/ Một vật có khối lượng 2,5kg với thể tích là 0,5m3.
a/Tính khối lượng riêng của vật. (2đ)
b/Tính trọng lượng riêng của vật theo khối lượng riêng. (2đ)
m= 2,5kg Giải
V=0,5m3 Khối lượng rriêng của vật:
D =?
P=? Trọng lượng riêng của vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Đức Tình
Dung lượng: 9,60KB| Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)