Ôn tập số tự nhiên (đề 2-đáp án)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hà |
Ngày 08/10/2018 |
73
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập số tự nhiên (đề 2-đáp án) thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Họ và Tên: ………………………………….ĐỀ 2
Bài 1:
Viết các số tự nhiên có:
3 trăm 4 chục 10 đơn vị
……………………….
6 trăm 3 đơn vị
……………………….
Tám chục hai đơn vị
……………………….
Chín trăm sáu đơn vị
……………………….
Bốn trăm sáu chục
……………………….
Bài 2:
Viết các số tự nhiên là:
Số lớn nhất có hai chữ số
……………………….
Số bé nhất có ba chữ số
……………………….
Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số
……………………….
Bài 3:
Với ba số tự nhiên 0, 2, 9 hãy lập thành các số có 2 chữ số khác nhau: ……………………….
Bài 4:
Viết các số tự nhiên từ 42 đến 672 thì phải viết bao nhiêu chữ số:
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Có bao nhiêu số có ba chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 5:
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 6:
Viết 12 số chẵn liên tiếp. Hiệu giữa số cuối và số đầu bằng bao nhiêu? Hãy phân tích số tìm được thành tích của một số với 2
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 7:
Các số từ 88 đến 137 có bao nhiêu số lẻ? Bao nhiêu số chẵn?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 8:
Hãy phân tích số 468 thành tổng:
Các trăm, chục và đơn vị ………………………………………………………………………..
Các trăm và đơn vị ……………………………………………………………………….
Các chục và đơn vị ……………………………………………………………………….
Bài 9:
Cho dãy số 2, 4, 6, 8,…178, 1807.
Hãy cho biết có bao nhiêu số hạng?
Số hạng thứ 57 của dãy số là số mấy?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN GIẢI (2)
Bài 1:
Viết các số tự nhiên có:
3 trăm 4 chục 10 đơn vị
350
6 trăm 3 đơn vị
603
Tám chục hai đơn vị
82
Chín trăm sáu đơn vị
906
Bốn trăm sáu chục
460
Bài 2:
Viết các số tự nhiên là:
Số lớn nhất có hai chữ số
99
Số bé nhất có ba chữ số
100
Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số
1000
Bài 3:
Với ba số tự nhiên 0, 2, 9 lập thành các số có 2 chữ số khác nhau: 20, 90, 29, 92
Bài 4:
Viết các số tự nhiên từ 42 đến 671 thì phải viết bao nhiêu chữ số:
Bài giải
Hiệu của hai số 671 và 42 là:
671-42 = 629
Vậy, để viết từ 42 đến 671 thì phải viết: 629+1 = 630 (chữ số)
Đáp số: 630 chữ số
Bài 5:
Bài giải
Từ 100 đến 999 là số có ba chữ số.
Có tất cả 900 số có 3 chữ số (999-100 + 1= 900)
Trong đó các số 155,255, 355, 455, 655, 755, 855, 955 được tính là 2 lần và số 555 được tính là 3 lần
Các số có ba chữ số mà có mặt chữ số 5 là:
90 +90+ 100-8-2 = 270 số:
Vậy, các cố có hai chữ số mà mối số không có mặt chữ số 5 là:
900 -270 = 630 (số)
Đáp số : 630 số
Bài 6:
Bài giải
Ví dụ , có thể viết 12 số chẵn liên tiếp như: 2, 4 , 6 , 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24
Hiệu của số đầu và số cuối là : 24-2=22
Ta có: 22 = 11x2
Bài 7:
Các số từ 88 đến 137 có bao nhiêu số lẻ? Bao nhiêu số chẵn?
Bài giải
Hiệu của 137 và 88 là: 137-88 = 49
Hai số tự nhiên liên tiếp cách nhau một khoảng là một đơn vị. Số khoảng giữa các số tự nhiên từ 88 đến 137 là 49 khoảng.
Trong số tự nhiên ta có:
Số các số hạng = số khoảng +1
Nên Từ số 88 đến số 137 có tất cả là: 49 + 1 = 50 (số)
Dãy số từ 88 đến 137 bắt đầu bằng số chẵn (88) và kết thúc là số lẻ (137) nên số các số chẵn bằng số các số lẻ là:
50:2 =25
Đáp số : 25 số chẵn
25 số lẻ
Bài 8:
Hãy phân tích các số sau thành tổng
468 = 4 trăm + 6 chục
Bài 1:
Viết các số tự nhiên có:
3 trăm 4 chục 10 đơn vị
……………………….
6 trăm 3 đơn vị
……………………….
Tám chục hai đơn vị
……………………….
Chín trăm sáu đơn vị
……………………….
Bốn trăm sáu chục
……………………….
Bài 2:
Viết các số tự nhiên là:
Số lớn nhất có hai chữ số
……………………….
Số bé nhất có ba chữ số
……………………….
Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số
……………………….
Bài 3:
Với ba số tự nhiên 0, 2, 9 hãy lập thành các số có 2 chữ số khác nhau: ……………………….
Bài 4:
Viết các số tự nhiên từ 42 đến 672 thì phải viết bao nhiêu chữ số:
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Có bao nhiêu số có ba chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 5:
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 6:
Viết 12 số chẵn liên tiếp. Hiệu giữa số cuối và số đầu bằng bao nhiêu? Hãy phân tích số tìm được thành tích của một số với 2
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 7:
Các số từ 88 đến 137 có bao nhiêu số lẻ? Bao nhiêu số chẵn?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 8:
Hãy phân tích số 468 thành tổng:
Các trăm, chục và đơn vị ………………………………………………………………………..
Các trăm và đơn vị ……………………………………………………………………….
Các chục và đơn vị ……………………………………………………………………….
Bài 9:
Cho dãy số 2, 4, 6, 8,…178, 1807.
Hãy cho biết có bao nhiêu số hạng?
Số hạng thứ 57 của dãy số là số mấy?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN GIẢI (2)
Bài 1:
Viết các số tự nhiên có:
3 trăm 4 chục 10 đơn vị
350
6 trăm 3 đơn vị
603
Tám chục hai đơn vị
82
Chín trăm sáu đơn vị
906
Bốn trăm sáu chục
460
Bài 2:
Viết các số tự nhiên là:
Số lớn nhất có hai chữ số
99
Số bé nhất có ba chữ số
100
Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số
1000
Bài 3:
Với ba số tự nhiên 0, 2, 9 lập thành các số có 2 chữ số khác nhau: 20, 90, 29, 92
Bài 4:
Viết các số tự nhiên từ 42 đến 671 thì phải viết bao nhiêu chữ số:
Bài giải
Hiệu của hai số 671 và 42 là:
671-42 = 629
Vậy, để viết từ 42 đến 671 thì phải viết: 629+1 = 630 (chữ số)
Đáp số: 630 chữ số
Bài 5:
Bài giải
Từ 100 đến 999 là số có ba chữ số.
Có tất cả 900 số có 3 chữ số (999-100 + 1= 900)
Trong đó các số 155,255, 355, 455, 655, 755, 855, 955 được tính là 2 lần và số 555 được tính là 3 lần
Các số có ba chữ số mà có mặt chữ số 5 là:
90 +90+ 100-8-2 = 270 số:
Vậy, các cố có hai chữ số mà mối số không có mặt chữ số 5 là:
900 -270 = 630 (số)
Đáp số : 630 số
Bài 6:
Bài giải
Ví dụ , có thể viết 12 số chẵn liên tiếp như: 2, 4 , 6 , 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24
Hiệu của số đầu và số cuối là : 24-2=22
Ta có: 22 = 11x2
Bài 7:
Các số từ 88 đến 137 có bao nhiêu số lẻ? Bao nhiêu số chẵn?
Bài giải
Hiệu của 137 và 88 là: 137-88 = 49
Hai số tự nhiên liên tiếp cách nhau một khoảng là một đơn vị. Số khoảng giữa các số tự nhiên từ 88 đến 137 là 49 khoảng.
Trong số tự nhiên ta có:
Số các số hạng = số khoảng +1
Nên Từ số 88 đến số 137 có tất cả là: 49 + 1 = 50 (số)
Dãy số từ 88 đến 137 bắt đầu bằng số chẵn (88) và kết thúc là số lẻ (137) nên số các số chẵn bằng số các số lẻ là:
50:2 =25
Đáp số : 25 số chẵn
25 số lẻ
Bài 8:
Hãy phân tích các số sau thành tổng
468 = 4 trăm + 6 chục
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hà
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)