Ôn tập Sinh 9 HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Sinh 9 HKI thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP – KHỐI 9
MÔN: SINH
Câu 1: Em hãy nêu cấu tạo hóa học của phân tử AND ?
- Phân tử AND được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O,N và P.
- AND thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nucletit thuộc 4 loại : A, T, G, X.
- AND có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit ( trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của AND ) - Tính đa dạng và tính dặc thù của AND là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính dặc thù của các loài sinh vật.
Câu 2: Di truyền liên kết là gì ? Ý nghĩa di truyền liên kết ?
- Di truyền liên kết : Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Ý nghĩa :
+ Đảm bảo sự di truyền bền vững, hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
+ Dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau.
Câu 3 : Hãy nêu tính đặc trưng của bộ NST ? ( 2.0 đ )
- Trong tế bào sinh dưỡng, bộ NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước .
- Có bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
- Ở những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính.
- Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định.
Câu 4 : Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là ( 2n + 1 ) và ( 2n – 1 ) ?
- Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân ly tạo thành 1 giao tử mang cả 2 NST ( n + 1) và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó ( n – 1 )
- Trong thụ tinh : giao tử ( n + 1) kết hợp giao tử bình thường ( n) tạo thành thể dị bội ( 2n + 1) ; giao tử ( n -1 )kết hợp giao tử bình thường ( n ) tạo tah2nh thể dị bội ( 2n -1 )
Câu 5 : Nêu bản chất, mối quan hệ : Gen ( một đoạn ADN ) (mARN ( Protein(Tính trạng
- Mối liên hệ :
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu tạo nên protein.
+ Protein biểu hiện thành tính trạng cơ thể.
- Bản chất mối liên hệ : Trình tự các nucleotit trong ADN ( gen ) quy định trình tự các nucleotit trong mARN, qua đó quy định trình tự các axit amin cấu tạo nên Protein . Protein tham gia cva61u tạo, hoạt động sinh lý của tế bào và biểu hiện thành tính trạng.
Câu 6 : Số lượng NST có phản ánh mức độ tiến hóa của loài không ? Vì sao ?
Số lượng NST ở mỗi loài khác nhau : VD : ruồi giấm 2n = 8 NST , người 2n = 46 , tinh tinh 2n = 48. Trong đó loài người là tiến hóa hơn các loài khác. Do đó số lượng NST nhiều hay ít không phản ánh trình độ tiến hóa của loài.
Câu 7 : Trình bày chức năng chính của Protêin
1. Chức năng cấu trúc :
Protêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan , hệ cơ quan, cơ thể ( tính trạng cơ thể )
2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất :
- Bản chất các enzim là tham gia các phản ứng sinh hóa.
3. Chức năng điều hòa quá trình trao đổi chất :
- Các hoocmon phần lớn là Protêin giúp điều hòa các quá trình sinh lý của cơ thể.
Câu 8 : Nêu điểm giống nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân ?
- Có sự tự nhân đôi NST
- Có các kỳ phân bào tương tự nhau.
- Có sự biến đổi hình thái NST theo chu kỳ.
- Kỳ giữa NST tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Là cơ chế đảm bảo sự ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
Câu 9 :Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến ?
* Thường biến :
- Biến đổi kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường.
- Không có di truyền.
- Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định.
- Có lợi cho bản thân sinh vật.
* Đột biến :
MÔN: SINH
Câu 1: Em hãy nêu cấu tạo hóa học của phân tử AND ?
- Phân tử AND được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O,N và P.
- AND thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nucletit thuộc 4 loại : A, T, G, X.
- AND có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit ( trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của AND ) - Tính đa dạng và tính dặc thù của AND là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính dặc thù của các loài sinh vật.
Câu 2: Di truyền liên kết là gì ? Ý nghĩa di truyền liên kết ?
- Di truyền liên kết : Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Ý nghĩa :
+ Đảm bảo sự di truyền bền vững, hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
+ Dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau.
Câu 3 : Hãy nêu tính đặc trưng của bộ NST ? ( 2.0 đ )
- Trong tế bào sinh dưỡng, bộ NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước .
- Có bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
- Ở những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính.
- Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định.
Câu 4 : Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là ( 2n + 1 ) và ( 2n – 1 ) ?
- Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân ly tạo thành 1 giao tử mang cả 2 NST ( n + 1) và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó ( n – 1 )
- Trong thụ tinh : giao tử ( n + 1) kết hợp giao tử bình thường ( n) tạo thành thể dị bội ( 2n + 1) ; giao tử ( n -1 )kết hợp giao tử bình thường ( n ) tạo tah2nh thể dị bội ( 2n -1 )
Câu 5 : Nêu bản chất, mối quan hệ : Gen ( một đoạn ADN ) (mARN ( Protein(Tính trạng
- Mối liên hệ :
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu tạo nên protein.
+ Protein biểu hiện thành tính trạng cơ thể.
- Bản chất mối liên hệ : Trình tự các nucleotit trong ADN ( gen ) quy định trình tự các nucleotit trong mARN, qua đó quy định trình tự các axit amin cấu tạo nên Protein . Protein tham gia cva61u tạo, hoạt động sinh lý của tế bào và biểu hiện thành tính trạng.
Câu 6 : Số lượng NST có phản ánh mức độ tiến hóa của loài không ? Vì sao ?
Số lượng NST ở mỗi loài khác nhau : VD : ruồi giấm 2n = 8 NST , người 2n = 46 , tinh tinh 2n = 48. Trong đó loài người là tiến hóa hơn các loài khác. Do đó số lượng NST nhiều hay ít không phản ánh trình độ tiến hóa của loài.
Câu 7 : Trình bày chức năng chính của Protêin
1. Chức năng cấu trúc :
Protêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan , hệ cơ quan, cơ thể ( tính trạng cơ thể )
2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất :
- Bản chất các enzim là tham gia các phản ứng sinh hóa.
3. Chức năng điều hòa quá trình trao đổi chất :
- Các hoocmon phần lớn là Protêin giúp điều hòa các quá trình sinh lý của cơ thể.
Câu 8 : Nêu điểm giống nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân ?
- Có sự tự nhân đôi NST
- Có các kỳ phân bào tương tự nhau.
- Có sự biến đổi hình thái NST theo chu kỳ.
- Kỳ giữa NST tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Là cơ chế đảm bảo sự ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
Câu 9 :Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến ?
* Thường biến :
- Biến đổi kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường.
- Không có di truyền.
- Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định.
- Có lợi cho bản thân sinh vật.
* Đột biến :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)