Ôn tập lý 6 tuần 9
Chia sẻ bởi Trần Thanh Bình |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập lý 6 tuần 9 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP LÍ 6 TỪ 1 ( 9
Câu 1: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực
A. Xách một xô nước B. Nâng một tấm gỗ C. Đọc một trang sách D. Đẩy một chiếc xe
Câu 2: Kết quả đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ của bạn Hân được ghi đúng là 65,3cm3. Bạn Hân đã dùng bình chia độ có :
A. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,4cm3. B. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,1cm3.
C. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,3cm3. D. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,2cm3.
Câu 3: Nếu so sánh một quả cân 2kg và một tập giấy 2kg thì
A. Tập giấy có khối lượng lớn hơn B. Quả cân có trọng lượng lớn hơn
C. Quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau D. Quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau
Câu 4: Từ “lực” trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đây?
A. Lực bất tòng tâm
B. Lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch
C. Bạn học sinh quá yếu, không đủ lực nâng nổi một đầu bàn học.
D. Học lực của bạn Nhân rất tốt
Câu 5: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chì làm biến đổi chuyển động của quả bóng
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 6: Số liệu nào dưới đây là phù hợp với một học sinh THCS?
A. Khối lượng 400g B. Trọng lượng 400N C. Chiều cao 400mm D. Vòng ngực 400cm
Câu 7: Ba khối kim loại: 1,5kg sắt; 1,5 kg nhôm; 1,5kg đồng. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Ba khối có trọng lượng bằng nhau B. Khối nhôm
C. Khối sắt D. Khối đồng
Câu 8: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa B. Thể tích bình tràn
C. Thể tích bình chứa D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn
Câu 9: Dùng các từ thích hợp để điền vào chỗ (…) trong các câu sau:
a) Nếu chỉ có hai lực (1). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là (2). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . bằng.
b) Hai lực cân bằng là hai lực (3). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . như nhau, có (4). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
Câu 10: Ghép nội dung ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B để được một câu có nội dung đúng.
CỘT A
CỘT B
GHÉP
1/ Chiếc đầu tàu tác dụng lên
a/ nâng được miếng mồi có khối lượng gấp nhiều lần khối lượng của nó.
1-. . . .
2/ Tòa nhà cao tầng tác dụng lên
b/ làm bật rễ cả những cây cổ thụ.
2-. . . .
3/ Con kiến có thể có lực
c/ các toa tàu một lực kéo rất lớn.
3-. . . .
4/ Lực đẩy mà gió bão tác dụng lên cây cối có thể
d/ móng nhà một lực nén cực kì lớn.
4-. . . .
Câu 11: Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100 cm3 nước, đang đựng 75 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 25 cm3. Thể tích của vật rắn là:
A. 25 cm3 B. 75 cm3 C. 100 cm3 D. 125 cm3
Câu 12: Công thức tính thể tích của một số vật có dạng hình hộp là:
A. B. V = (R2h C. V = a ( b ( c D. V= (R2
Câu 13: Công thức tính thể tích của một số vật có dạng hình cầu là:
A. B. V
Câu 1: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực
A. Xách một xô nước B. Nâng một tấm gỗ C. Đọc một trang sách D. Đẩy một chiếc xe
Câu 2: Kết quả đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ của bạn Hân được ghi đúng là 65,3cm3. Bạn Hân đã dùng bình chia độ có :
A. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,4cm3. B. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,1cm3.
C. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,3cm3. D. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,2cm3.
Câu 3: Nếu so sánh một quả cân 2kg và một tập giấy 2kg thì
A. Tập giấy có khối lượng lớn hơn B. Quả cân có trọng lượng lớn hơn
C. Quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau D. Quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau
Câu 4: Từ “lực” trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đây?
A. Lực bất tòng tâm
B. Lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch
C. Bạn học sinh quá yếu, không đủ lực nâng nổi một đầu bàn học.
D. Học lực của bạn Nhân rất tốt
Câu 5: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chì làm biến đổi chuyển động của quả bóng
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 6: Số liệu nào dưới đây là phù hợp với một học sinh THCS?
A. Khối lượng 400g B. Trọng lượng 400N C. Chiều cao 400mm D. Vòng ngực 400cm
Câu 7: Ba khối kim loại: 1,5kg sắt; 1,5 kg nhôm; 1,5kg đồng. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Ba khối có trọng lượng bằng nhau B. Khối nhôm
C. Khối sắt D. Khối đồng
Câu 8: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa B. Thể tích bình tràn
C. Thể tích bình chứa D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn
Câu 9: Dùng các từ thích hợp để điền vào chỗ (…) trong các câu sau:
a) Nếu chỉ có hai lực (1). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là (2). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . bằng.
b) Hai lực cân bằng là hai lực (3). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . như nhau, có (4). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
Câu 10: Ghép nội dung ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B để được một câu có nội dung đúng.
CỘT A
CỘT B
GHÉP
1/ Chiếc đầu tàu tác dụng lên
a/ nâng được miếng mồi có khối lượng gấp nhiều lần khối lượng của nó.
1-. . . .
2/ Tòa nhà cao tầng tác dụng lên
b/ làm bật rễ cả những cây cổ thụ.
2-. . . .
3/ Con kiến có thể có lực
c/ các toa tàu một lực kéo rất lớn.
3-. . . .
4/ Lực đẩy mà gió bão tác dụng lên cây cối có thể
d/ móng nhà một lực nén cực kì lớn.
4-. . . .
Câu 11: Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100 cm3 nước, đang đựng 75 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 25 cm3. Thể tích của vật rắn là:
A. 25 cm3 B. 75 cm3 C. 100 cm3 D. 125 cm3
Câu 12: Công thức tính thể tích của một số vật có dạng hình hộp là:
A. B. V = (R2h C. V = a ( b ( c D. V= (R2
Câu 13: Công thức tính thể tích của một số vật có dạng hình cầu là:
A. B. V
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Bình
Dung lượng: 8,47KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)