ôn tập lí thuyết hóa học 8 hay

Chia sẻ bởi thái như xuân | Ngày 17/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: ôn tập lí thuyết hóa học 8 hay thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Vật thể và chất:
Chất là những thứ tạo nên vật thể
Vật thể tự nhiên: cây, đất đá, quả chuối…
Vật thể
Vật thể nhân tạo: con dao, quyển vở…
Tính chất của chất:
Mỗi chất đều có những tính chất đặc trưng( tính chất riêng).
T/C vật lí: màu, mùi, vị, KLR, t0s , t0nc , trạng thái.
Tính chất của chất:
T/C hóa học: sự biến đổi chất này chất khác.
Hỗn hợp:
Hỗn hợp: là gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau: không khí, nước sông…
+ Tính chất của hỗn hợp thay đổi.
+ Tính chất của mỗi chất trong hỗn hợp là không thay đổi.
+ Muốn tách riêng từng chất ra khỏi h2 phải dựa vào t/c đặc trưng khác nhau của các chất trong h2.
Chất tinh khiết: là chất không có lẫn chất khác: nước cất…
NGUYÊN TỬ:
Nguyên tử: Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Proton
Nhân
Nơtron
Nguyên tử

Vỏ : các hạt electron

+ Electron(e):
me = 9,1095.10-31Kg   đvC
qe = -1,602. 10-19 C
qe = 1-

+ Proton(p) :
mp = 1,6726.10-27 Kg = 1đvC
qp = +1,602 . 10-19C
qp = 1+ => qp = qe 

+ Nơtron(n):
mn = 1,6748. 10-27 Kg = 1 đvC
qn = 0

 => mp = mn = 1 đvC , => p = e
Vì me rất nhỏ(không đáng kể) nên mnt tập trung hầu hết ở hạt nhân nguyên tử  khối lượng hạt nhân nguyên tử được coi là khối lượng nguyên tử.
p + e + n = tổng số hạt nguyên tử


Lớp electron trong nguyên tử:
Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
Mô hình cấu tạo nguyên tử Oxi:

Electron
Hạt nhân
Lớp electron



NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
Định nghĩa: NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Kí hiệu hóa học:
Kí hiệu hóa học: thường lấy chữ cái đầu( in hoa) tên Latinh, trường hợp nhiều nguyên tố có chữ cái đầu giống nhau thì KHHH của chúng có thêm chữ thứ hai( viết thường).( tr.42)
VD: Cacbon: C , Canxi: Ca, Đồng: Cu
Ý nghĩa của KHHH: Chỉ NTHH đã cho, chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
VD: 2O: Hai nguyên tử Oxi.
Nguyên tử khối:
NTK: Là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon(đvC)
1đvC = khối lượng của một nguyên tử Cacbon
1đvC = . 1,9926.10-23 = 1,6605.10-24g = 1,6605.10-27 kg
VD: NTK C = 12đvC, O = 16 đvC
Phân tử: Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Phân tử khối: Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử NTK của các nguyên tử trong phân tử.
VD: PTK của H2O= 1.2+16 = 18 đvC
ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT :
Đơn chất: Là những chất được tạo nên từ một NTHH.
Kim loại: Al, Fe, Cu…
Đơn chất: C, S, P…
Phi kim:
O2, N2, H2…
Hợp chất:Là những chất được tạo nên từ 2 hay nhiều NTHH(H2O, NaCl, H2SO4)
CÔNG THỨC HÓA HỌC:
Ý nghĩa của CTHH:
Những nguyên tố nào tạo thành chất.
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo thành một phân tử chất.
Phân tử khối của chất.
CTHH của đơn chất:
Kim loại(A): Al, Fe, Cu…
X: S,C,P…
Phi kim:
X2: O2, N2, H2…
CTHH của hợp chất: gồm KHHH của những nguyên tố tạo thành phân tử hợp chất, có ghi chỉ số ở chân kí hiệu. (VD: H2O, NaCl, H2SO4) AxBy…
HÓA TRỊ:
KN: Hóa trị của một nguyên tố(nhóm nguyên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: thái như xuân
Dung lượng: 146,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)