Ôn tập lí 6 kì II
Chia sẻ bởi Nguyễn Mã Lực |
Ngày 14/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập lí 6 kì II thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . Ngô Trọng Hiếu – Đại học Công Nghiệp TPHCM - 01242222077
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trường: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TOÁN VẬT LÍ 6 HK 2
Chọn câu đúng nhất
1. Dùng đòn bẩy để nâng vật lên, khi nào thì lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật:
A.Khi OO2 > OO1 .
B.Khi OO2 = OO1
C.Khi OO2 < OO1 .
D.Khi O1O2 < OO1 .
2. Khi sử dụng ròng rọc cố định chúng ta được lợi về:
A.Chiều
B.Điểm đặt.
C.Cường độ (độ lớn).
D.Cả A, B đúng.
3. Khi đun nóng một vật rắn thì đại lượng nào sau đây không thay đổi:
A.Trọng lượng.
B.Khối lượng.
C.Khối lượng riêng.
D.Thể tích.
4. Khi đun nóng một lượng chất khí thì đại lượng nào sau đây giảm:
A.Khối lượng.
B.Khối lượng riêng.
C.Thể tích.
D.Trọng lượng.
5. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là:
A.Sự đông đặc.
B.Sự bay hơi .
C.Sự nóng chảy.
D.Sự sôi.
6. Sư đông đặc là sự chuyển từ:
A.Thể khí sang thể lỏng.
B.Thể rắn sang thể lỏng.
C.Thể lỏng sang thể rắn.
D.Thể lỏng sang rắn.
7. Cái Kéo thợ may là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào sau đây:
A. Đòn bẩy.
B.Mặt phẳng nghiêng.
C.Ròng rọc cố định.
D. Không câu nào đúng.
8. Pa lăng là dụng cụ sử dụng loại ròng rọc nào sau đây:
A.Ròng rọc cố định.
B.Ròng rọc động.
C.Cả hai loại ròng rọc..
D.Mặt phẳng nghiêng kết hợp với ròng rọc.
9. Băng kép có cấu tạo từ:
A. Một thanh đồng và một thanh nhôm. B. Một thanh thép và một thanh nhôm.
C. Một thanh đồng và một thanh thép. D. Hai thanh kim loại khác nhau.
10. Tại sao,khi đổ nước nóng vào cốc thủy tinh dầy cốc dễ vỡ hơn cốc thủy tinh mỏng:
A.Thủy tinh không chịu nóng.
B.Cốc dãn nở không đều.
C.Cả A,B đều đúng.
D.Cả A,B đều sai.
11. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng nhất.
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Lỏng, rắn, khí.
C. Khí,rắn, lỏng.
D. Khí, lỏng, rắn.
12.Tại sao, khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm vì:
A.Tốn chất đốt.
B.Bếp bị đè nặng.
C.Đun lâu sôi.
D.Nước nóng tăng thể tích sẽ tràn ra ngoài.
13. Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của:
A. Chất rắn.
B. Chất lỏng.
C. Chất khí.
D. Tất cả các chất.
14. Tại sao các tấm tôn lợp lại thường có dạng dợn sóng::
A. Để dễ thoát nước..
B. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt.
C. Cả A,B đều đúng
D. Cả A,B đều sai.
15. Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng. Vì:
A. Răng dễ bị sâu.
B. Răng dễ bị vỡ.
C. Răng dễ bị rụng.
D. Men răng dễ bị rạn nứt.
16. Khi làm lạnh một lượng chất khí đựng trong một bình kín thì đại lượng nào sau đây thay đổi. Giã sử bình vẫn không thay đổi.
A.Khối lượng.
B.Thể tích.
C.Khối lượng riêng.
D. Cả A B C sai.
17. Để kéo một thùng nước từ dưới giếng ống lên, người ta phải dùng dụng cụ nào sau đây:
A. Mặt phẳng nghiêng.
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trường: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TOÁN VẬT LÍ 6 HK 2
Chọn câu đúng nhất
1. Dùng đòn bẩy để nâng vật lên, khi nào thì lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật:
A.Khi OO2 > OO1 .
B.Khi OO2 = OO1
C.Khi OO2 < OO1 .
D.Khi O1O2 < OO1 .
2. Khi sử dụng ròng rọc cố định chúng ta được lợi về:
A.Chiều
B.Điểm đặt.
C.Cường độ (độ lớn).
D.Cả A, B đúng.
3. Khi đun nóng một vật rắn thì đại lượng nào sau đây không thay đổi:
A.Trọng lượng.
B.Khối lượng.
C.Khối lượng riêng.
D.Thể tích.
4. Khi đun nóng một lượng chất khí thì đại lượng nào sau đây giảm:
A.Khối lượng.
B.Khối lượng riêng.
C.Thể tích.
D.Trọng lượng.
5. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là:
A.Sự đông đặc.
B.Sự bay hơi .
C.Sự nóng chảy.
D.Sự sôi.
6. Sư đông đặc là sự chuyển từ:
A.Thể khí sang thể lỏng.
B.Thể rắn sang thể lỏng.
C.Thể lỏng sang thể rắn.
D.Thể lỏng sang rắn.
7. Cái Kéo thợ may là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào sau đây:
A. Đòn bẩy.
B.Mặt phẳng nghiêng.
C.Ròng rọc cố định.
D. Không câu nào đúng.
8. Pa lăng là dụng cụ sử dụng loại ròng rọc nào sau đây:
A.Ròng rọc cố định.
B.Ròng rọc động.
C.Cả hai loại ròng rọc..
D.Mặt phẳng nghiêng kết hợp với ròng rọc.
9. Băng kép có cấu tạo từ:
A. Một thanh đồng và một thanh nhôm. B. Một thanh thép và một thanh nhôm.
C. Một thanh đồng và một thanh thép. D. Hai thanh kim loại khác nhau.
10. Tại sao,khi đổ nước nóng vào cốc thủy tinh dầy cốc dễ vỡ hơn cốc thủy tinh mỏng:
A.Thủy tinh không chịu nóng.
B.Cốc dãn nở không đều.
C.Cả A,B đều đúng.
D.Cả A,B đều sai.
11. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng nhất.
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Lỏng, rắn, khí.
C. Khí,rắn, lỏng.
D. Khí, lỏng, rắn.
12.Tại sao, khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm vì:
A.Tốn chất đốt.
B.Bếp bị đè nặng.
C.Đun lâu sôi.
D.Nước nóng tăng thể tích sẽ tràn ra ngoài.
13. Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của:
A. Chất rắn.
B. Chất lỏng.
C. Chất khí.
D. Tất cả các chất.
14. Tại sao các tấm tôn lợp lại thường có dạng dợn sóng::
A. Để dễ thoát nước..
B. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt.
C. Cả A,B đều đúng
D. Cả A,B đều sai.
15. Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng. Vì:
A. Răng dễ bị sâu.
B. Răng dễ bị vỡ.
C. Răng dễ bị rụng.
D. Men răng dễ bị rạn nứt.
16. Khi làm lạnh một lượng chất khí đựng trong một bình kín thì đại lượng nào sau đây thay đổi. Giã sử bình vẫn không thay đổi.
A.Khối lượng.
B.Thể tích.
C.Khối lượng riêng.
D. Cả A B C sai.
17. Để kéo một thùng nước từ dưới giếng ống lên, người ta phải dùng dụng cụ nào sau đây:
A. Mặt phẳng nghiêng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mã Lực
Dung lượng: 110,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)