Ôn tập KTHK2 Hóa 8
Chia sẻ bởi Huỳnh Công Bình |
Ngày 17/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập KTHK2 Hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
Môn: HÓA HỌC 8
Năm học: 2010 -2011
Câu 1: (Nhận biết) (2đ)
Thế nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. Cho ví dụ mỗi loại phản ứng?
Câu 2: (Nhận biết) (2đ)
Lấy ví dụ bằng PTHH của phản ứng oxi tác dụng với:
Kim loại.
Phi kim.
Hợp chất.
Câu 3: (Nhận biết) (2đ)
Oxit là gì ? Có mấy loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại.
Câu 4: (Nhận biết) (2đ)
Điểm giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?
Câu 5: (Thông hiểu) (2đ)
Nêu tính chất hóa học của hiđro, viết phương trình hóa học để minh họa.
Câu 6: (Nhận biết) (2đ)
Thế nào là phản ứng thế? Phản ứng oxi hóa –khử? Cho ví mỗi loai
Câu 7: (Nhận biết) (2đ)
Nêu khái niệm chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.
Câu 8 : (Nhận biết) (2đ)
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng cách nào có thể nhận ra chất khí ở lọ?
Câu 9: (Thông hiểu) (3đ)
Cho các chất sau chất nào tác tác dụng được với nước. Viết phương trình phản ứng: K, Na2O, Fe2O3, BaO, CuO, Ca, MgO, S, Fe, SO2
Câu 10: (Thông hiểu) (2đ)
Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau:
a/ K K2O KOH
b/ P P2O5 H3PO4
Câu 11: (Nhận biết) (2đ)
Trong những chất sau đây, chất nào là oxit, axit, bazơ, muối:
KOH, NaH2PO4, Al2O3, ZnSO4, P2O5, Zn(OH)2, H3PO4, ZnS, HNO3
Câu 12: (Nhận biết) (2đ)
Thế nào là dung dịch? Dung dịch chưa bão hòa? Dung dịch bão hòa?
Câu 13: (Thông hiểu) (3đ)
Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết gì?
Áp dụng: Hòa tan 5 g đường vào 20 g nước tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu 14: (Nhận biết) (2đ)
Nồng độ mol của dung dịch cho biết gì? Viết công tính nồng độ mol của dung dịch.
Câu 15: (Thông hiểu) (3đ)
Lập PTHH và cho biết phản ứng thuộc loại nào?
Nhôm + Oxi ---> Nhôm oxit
Natri + Nước ---> Natrihiđroxit + Khí hiđro
Cacbonđioxit + Ma giê ---> Magieoxit + Cacbon
Thủy ngân(II)oxit ---> Thủy ngân + Oxi
Câu 16: (Thông hiểu) (3đ)
Lập PTHH và cho biết các phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?
a) Fe + Cl2 ---> FeCl3
b) Fe2O3 + CO ---> Fe + CO2
c) KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
d) Mg + HCl ---> MgCl2 + H2
Câu 17: (Vận dụng) (2đ)
Cho 19,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axitclohidric ta thu được kẽm clorua và khí hidro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích hidro sinh ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohidric cần dùng.
(Biết H =1; Cl= 35,5; Zn = 65)
Câu 18: (Vận dụng) (2đ)
Khử 24 g đồng(II) oxit bằng khí hiđro thì thu được đồng và nước.
Lập phương trình hóa học.
Tính số gam đồng thu được.
Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
(Biết Cu = 64 ; O =16; H =1 )
Câu 19: (Vận dụng) (2đ)
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt(III)oxit và thu được 28g sắt.
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (đktc).
(Biết Fe =56 ;O =16; H = 1)
Câu 20: (Vận dụng) (2đ)
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Tính số gam khí oxi cần dùng dể điều chế được 2,32g oxit sắt từ.
Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên.
(Biết O=16; Fe=
Môn: HÓA HỌC 8
Năm học: 2010 -2011
Câu 1: (Nhận biết) (2đ)
Thế nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. Cho ví dụ mỗi loại phản ứng?
Câu 2: (Nhận biết) (2đ)
Lấy ví dụ bằng PTHH của phản ứng oxi tác dụng với:
Kim loại.
Phi kim.
Hợp chất.
Câu 3: (Nhận biết) (2đ)
Oxit là gì ? Có mấy loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại.
Câu 4: (Nhận biết) (2đ)
Điểm giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?
Câu 5: (Thông hiểu) (2đ)
Nêu tính chất hóa học của hiđro, viết phương trình hóa học để minh họa.
Câu 6: (Nhận biết) (2đ)
Thế nào là phản ứng thế? Phản ứng oxi hóa –khử? Cho ví mỗi loai
Câu 7: (Nhận biết) (2đ)
Nêu khái niệm chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.
Câu 8 : (Nhận biết) (2đ)
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng cách nào có thể nhận ra chất khí ở lọ?
Câu 9: (Thông hiểu) (3đ)
Cho các chất sau chất nào tác tác dụng được với nước. Viết phương trình phản ứng: K, Na2O, Fe2O3, BaO, CuO, Ca, MgO, S, Fe, SO2
Câu 10: (Thông hiểu) (2đ)
Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau:
a/ K K2O KOH
b/ P P2O5 H3PO4
Câu 11: (Nhận biết) (2đ)
Trong những chất sau đây, chất nào là oxit, axit, bazơ, muối:
KOH, NaH2PO4, Al2O3, ZnSO4, P2O5, Zn(OH)2, H3PO4, ZnS, HNO3
Câu 12: (Nhận biết) (2đ)
Thế nào là dung dịch? Dung dịch chưa bão hòa? Dung dịch bão hòa?
Câu 13: (Thông hiểu) (3đ)
Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết gì?
Áp dụng: Hòa tan 5 g đường vào 20 g nước tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu 14: (Nhận biết) (2đ)
Nồng độ mol của dung dịch cho biết gì? Viết công tính nồng độ mol của dung dịch.
Câu 15: (Thông hiểu) (3đ)
Lập PTHH và cho biết phản ứng thuộc loại nào?
Nhôm + Oxi ---> Nhôm oxit
Natri + Nước ---> Natrihiđroxit + Khí hiđro
Cacbonđioxit + Ma giê ---> Magieoxit + Cacbon
Thủy ngân(II)oxit ---> Thủy ngân + Oxi
Câu 16: (Thông hiểu) (3đ)
Lập PTHH và cho biết các phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?
a) Fe + Cl2 ---> FeCl3
b) Fe2O3 + CO ---> Fe + CO2
c) KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
d) Mg + HCl ---> MgCl2 + H2
Câu 17: (Vận dụng) (2đ)
Cho 19,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axitclohidric ta thu được kẽm clorua và khí hidro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích hidro sinh ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohidric cần dùng.
(Biết H =1; Cl= 35,5; Zn = 65)
Câu 18: (Vận dụng) (2đ)
Khử 24 g đồng(II) oxit bằng khí hiđro thì thu được đồng và nước.
Lập phương trình hóa học.
Tính số gam đồng thu được.
Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
(Biết Cu = 64 ; O =16; H =1 )
Câu 19: (Vận dụng) (2đ)
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt(III)oxit và thu được 28g sắt.
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (đktc).
(Biết Fe =56 ;O =16; H = 1)
Câu 20: (Vận dụng) (2đ)
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Tính số gam khí oxi cần dùng dể điều chế được 2,32g oxit sắt từ.
Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên.
(Biết O=16; Fe=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Công Bình
Dung lượng: 119,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)