ôn tập kt 1 tiết văn bản

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Yến Nhi | Ngày 11/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: ôn tập kt 1 tiết văn bản thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

TỪ GHÉP
I. Từ ghép có hai loại:
+ Từ ghép chính phụ: gồm tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau vd: bà ngoại, thơm phức
+ Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp( không phân ra tiếng chính tiếng phụ) vd: quần áo, trầm bổng
II. Nghĩa của từ ghép
+ Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
+ Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập hẹp hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó
Từ láy
I. Các loại từ láy:
-Từ láy có hai loại là từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ
Vd: xanh xanh -> giống nhau hoàn toàn
Đo đỏ -> biến đổi phụ âm cuối => gọi là từ láy toàn bộ
Đèm đẹp-> biến đổi phụ âm cuối
Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối(để tạo sự hài hòa về âm thanh)
Vd: liêu xiêu -> giống nhau phần vần
Lấp ló -> giống nhau phụ âm đầu => gọi là từ láy bộ phận
Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần
II. Nghĩa của từ láy
Vd: Gâu gâu, oa oa, róc rách, hu hu,...
Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
Vd: mền mại -> biểu cảm
Đo đỏ -> giảm nhẹ
Thăm thẳm -> nhấn mạnh
Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc( tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh
Đại từ
I.Đại từ
1.Thế nào là đại từ?
Đại từ dung để trò người, sự vật, hoạt động, tính chất,...được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Vd: Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa
(Khánh Hoài)
2. Vai trò ngữ pháp
- Làm chủ ngữ
- Làm phụ ngữ cho danh từ, phụ từ cho động từ, tính từ
- Làm vị ngữ
3. Các loại đại từ
a) Đại từ dùng để trỏ
- Trỏ người, vật, động từ, tính từ, số lượng
b) Đại từ dùng để hỏi
- Hỏi về người, số lượng, thời gian, tính chất, hoạt động.

Từ Hán Việt
I. Trong tiếng việt có một số khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt
Vd: “ Nam quốc” do yếu tố Nam và quốc tạo thành
Từ Hán việt do các yếu tố Hán Việt tao thành
Đặc điểm
Vd: Nam, quốc, sơn, hà
Nam : được đùng như một từ độc lập
quốc, sơn, hà: không được dùng độc lập như từ mà dùng để tạo từ ghép
Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
Vd: thiên thư: sách trời
thiên niên kỷ: nghìn
thiên đô về: dời
thiên là yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa
Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập,...có lúc dùng để tạo từ ghép có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ
II. Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau
- Từ ghép Hán Việt đẳng lập: sơn hà, xâm phạm
- Từ ghép Hán Việt chính phụ:
VD: ái quốc( yêu nước), chiến thắng-> yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ đứng sau
VD: nam quốc, thiên thư, bạch mã -> yếu tố phụ đứng trước yếu tố chính đứng sau
III. -Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xa xưa
IV. Khi nói hoặc viết ko nên lạm dụng từ Hán Việt vì làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự thiên, thiếu trong sáng không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Quan Hệ Từ
I. Bài học
1. Thế nào là quan hệ từ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Yến Nhi
Dung lượng: 47,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)