Ôn tập+kiểm tra- có ma trận sinh 9

Chia sẻ bởi Phạm Vinh | Ngày 15/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập+kiểm tra- có ma trận sinh 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 20/10/2011
Ngày dạy: ....../10/2011
Tuần 11
Tiết 21 ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-HS tự hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về NST,ADN và GEN.
-Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
-Phát triển kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.
II. Phương tiện dạy học:
-GV: + Bảng phụ ghi nội dung bảng trong bài.
+ Phiếu học tập.
-HS: ôn lại tất cả các bài trong chương II, III .
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:không KT
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận điền nội dung vào phiếu học tập.
-GV gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả, GV ghi lên bảng phụ.
-GV nhận xét kết quả ở mỗi nhóm, bổ sung thiếu sót, hoàn chỉnh kiến thức ở mỗi bảng như sau:
Các nhóm nhận phiếu học tập. Tiến hành thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh nội dung cần điền. Bổ sung những thiếu sót ở mỗi nhóm. Ghi vào vở.


Tóm tắt các quy luật DT

Tên qui luật
Nội dung
Giải thích
Ý nghĩa

DT liên kết.
Các TT do nhóm gen liên kết qui định được DT cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
Tạo sự DT ổn định của cả nhóm TT có lợi.


DT giới tính.
Ơ các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1.
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực : cái.


Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân

Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II

Kì đầu.
NST co ngắn, đóng xoắn đính vào tơ phân bào ở tâm động.
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội: n)

Kì giữa.
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB.
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của TB.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB.

Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở TB mẹ.
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n(kép) = ½ ở TB mẹ.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n(NST đơn).

Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Các quá trình
Bản chất
Ý nghĩa

Nguyên phân.
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 TB con được tạo ra có 2n giống như TB mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài SS vô tính.

Giảm phân.
Làm giảm số lượng NST đi ½ nghĩa là các TB con được tạo ra có số lượng NST (n) = ½ của TB mẹ (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài SS hữu tính và tạo ra nguồn BD tổ hợp.

Thụ tinh.
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài SS hữu tính và tạo ra nguồn BD tổ hợp.

Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin.

Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng

ADN (gen)
-Chuỗi xoắn kép.
-4 loại nuclêôtit: A, T, G, X.
-Lưu giữ T.tin DT.
-Truyền đạt T.tin DT.

ARN

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Vinh
Dung lượng: 108,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)