Ôn tập kiểm tra 1 tiết tiếng việt 7
Chia sẻ bởi Võ Minh Nhựt |
Ngày 11/10/2018 |
78
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập kiểm tra 1 tiết tiếng việt 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 ( TIẾNG VIỆT)
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1 : Thế nào là từ đồng nghĩa? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần lưu ý điều gì ? Cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa ? Kể tên? Cho ví dụ và đặt câu với mỗi từ đó.
Câu 2: Thế nào là từ trái nghĩa? Khi sử dụng từ trái nghĩa cần lưu ý điều gì ? Cho ví dụ và đặt câu với mỗi từ trái nghĩa.
Câu 3: Thế nào là từ đồng âm ? Khi sử dụng từ đồng âm cần lưu ý điều gì ? Cho ví dụ và đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm.
II. THỰC HÀNH:
Câu 1: Nêu sắc thái biểu cảm của hai cặp từ “ xanh rì” và “ xanh biếc” , “xanh ngắt” và “xanh thẳm.
Câu 2: Chọn ra từ bị lạc trong các cụm từ sau. Đặt tên nhóm cho các từ còn lại.
Thợ mộc, thợ may, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ điện , thợ hàn.
Câu 3: Tìm hai thành ngữ nói có sử dụng từ trái nghĩa và từ đồng âm.
Câu 4. Đặt câu với mỗi cặp từ trái nghĩa sau.
Kho (danh từ) – kho (động từ)
Sáu (danh từ) – sáu (số từ)
Thu (danh từ) – thu (động từ)
Bàn ( danh từ)- bàn ( động từ)
Sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
Năm ( danh từ )- năm ( số từ )
Đậu ( động từ )- đậu ( danh từ )
Câu 5: Tìm từ trái nghĩa trong các từ sau đây:
người già……………..
cân già………………..
hoa tươi……………
cây già………………
cá tươi………………….
Đất xấu…………………
Câu 6: Viết đoạn văn:
Viết đoạn văn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Viết đoạn văn về tình mẫu tử thiêng liêng , có sử dụng từ trái nghĩa.
Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về tình bạn có sử dụng từ trái nghĩa, quan hệ từ.
Câu 7: Xác định từ trái nghĩa trong các câu sau đây:
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách , đừng nói nhau nặng lời.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn , quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sang
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Câu 8: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ:
Chạy sấp chạy……..
Vô thưởng vô…………
Chân ướt chân………….
Có đi có…………….
Bên ……….. bên khinh.
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1 : Thế nào là từ đồng nghĩa? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần lưu ý điều gì ? Cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa ? Kể tên? Cho ví dụ và đặt câu với mỗi từ đó.
Câu 2: Thế nào là từ trái nghĩa? Khi sử dụng từ trái nghĩa cần lưu ý điều gì ? Cho ví dụ và đặt câu với mỗi từ trái nghĩa.
Câu 3: Thế nào là từ đồng âm ? Khi sử dụng từ đồng âm cần lưu ý điều gì ? Cho ví dụ và đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm.
II. THỰC HÀNH:
Câu 1: Nêu sắc thái biểu cảm của hai cặp từ “ xanh rì” và “ xanh biếc” , “xanh ngắt” và “xanh thẳm.
Câu 2: Chọn ra từ bị lạc trong các cụm từ sau. Đặt tên nhóm cho các từ còn lại.
Thợ mộc, thợ may, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ điện , thợ hàn.
Câu 3: Tìm hai thành ngữ nói có sử dụng từ trái nghĩa và từ đồng âm.
Câu 4. Đặt câu với mỗi cặp từ trái nghĩa sau.
Kho (danh từ) – kho (động từ)
Sáu (danh từ) – sáu (số từ)
Thu (danh từ) – thu (động từ)
Bàn ( danh từ)- bàn ( động từ)
Sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
Năm ( danh từ )- năm ( số từ )
Đậu ( động từ )- đậu ( danh từ )
Câu 5: Tìm từ trái nghĩa trong các từ sau đây:
người già……………..
cân già………………..
hoa tươi……………
cây già………………
cá tươi………………….
Đất xấu…………………
Câu 6: Viết đoạn văn:
Viết đoạn văn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Viết đoạn văn về tình mẫu tử thiêng liêng , có sử dụng từ trái nghĩa.
Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về tình bạn có sử dụng từ trái nghĩa, quan hệ từ.
Câu 7: Xác định từ trái nghĩa trong các câu sau đây:
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách , đừng nói nhau nặng lời.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn , quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sang
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Câu 8: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ:
Chạy sấp chạy……..
Vô thưởng vô…………
Chân ướt chân………….
Có đi có…………….
Bên ……….. bên khinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Minh Nhựt
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)