ÔN TẬP HỌC KÌ II

Chia sẻ bởi Trần Dũng Phương | Ngày 24/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP HỌC KÌ II thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

100
90
80
70
60
ĐIỂM ĐỘI A
ĐIỂM ĐỘI B
50
40
30
20
10
00
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
00
CH2
CH3
CH4
CH5
CH6
CH7
CH8
CH9
CH10
CH11
CH12
CH13
CH14
CH15
CH16
CH17
CH18
ÔN TẬP KIẾN THỨC
CH1
Quay lại bảng câu hỏi
Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cũng gặp không ít thiên tai (bão, lụt, hạn…).
- Nằm gần trung tâm Đông Nam Á, nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế - xã hội
Quay lại bảng câu hỏi
Trình bày đặc điểm lãnh thổ nước ta?
a. Phần đất liền:
Kéo dài theo chiều Bắc – Nam (1650 km), đường bờ biển hình chữ S dài 3260 km, đường biên giới trên đất liền dài trên 4600 km.
b. Phần biển:
Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.
Quay lại bảng câu hỏi
Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
1. Đồi núi là bộ phận quan trong nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam:
2. Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau:
3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người:
Quay lại bảng câu hỏi
Tại sao nói đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam?
Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là đồi núi thấp.

- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích.
Quay lại bảng câu hỏi
Tân kiến tạo có ảnh hưởng thế nào đối với đặc điểm địa hình nước ta?
- Vận động tạo núi ở giai đoạn tân kiến tạo làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng và thềm lục địa.
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam.
- Địa hình nước ta có hai hướng chính Tây Bắc Đông Nam và hướng vòng cung.
Quay lại bảng câu hỏi
Hãy giải thích: Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người.
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
+ Đất đá trên bề mặt bị phong hóa mạnh mẽ.
+ Các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực xói mòn.
- Địa hình luôn biến đổi sâu sắc do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và do sự khai phá của con người.
Quay lại bảng câu hỏi
Kể tên các khu vực đồi núi ở nước ta?
Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất liền được chia thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
Quay lại bảng câu hỏi
Kể tên các khu vực đồi núi ở nước ta?
Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất liền được chia thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
Quay lại bảng câu hỏi
Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam ?
Tính chất nhiệt đới:
+ Số giờ nắng : Bình quân 1cm2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilô calo, số giờ nắng đạt từ 1400 – 3000 giờ trong 1 năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 210C và tăng dần từ bắc vào nam.
(do vị trí nội chí tuyến)
Quay lại bảng câu hỏi
Trình bày tính chất gió mùa, ẩm của khí hậu Việt Nam?
Tính chất gió mùa ẩm:
* Gió mùa:
+ Hướng gió: mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
* Ẩm, mưa nhiều: Lượng mưa 1500 – 2000mm/năm, độ ẩm cao 80%.
Quay lại bảng câu hỏi
Trình bày tính chất đa dạng, thất thường của khí hậu Việt Nam?
Tính chất đa dạng và thất thường:
a. Tính chất đa dạng.
- Khí hậu nước ta thay đổi theo mùa và theo từng vùng ( thấp – cao; Đông – Tây; Bắc – Nam rất rõ rệt).
b. Tính thất thường.
- Biến động thất thường (có năm rét sớm, có năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão…).
Quay lại bảng câu hỏi
Trình bày các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta ?
1. Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4
( mùa Đông):
- Mùa gió Đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh, mưa phùn ở miền Bắc và mùa khô nóng kéo dài ở miền Nam.
2. Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến thánh 10 ( mùa hạ):
- Mùa gió Tây Nam tạo nên mùa hạ nóng ẩm có mưa to dông bão diễn ra phổ biến trên cả nước.
- Mùa bão từ tháng 6 – tháng 11 chậm dần từ Bắc vào Nam, gây tai hại lớn về người và của.
- Giữa hai mùa chính nêu trên là những thời kì chuyển tiếp, ngắn, và không rõ rệt ( xuân, thu)
Quay lại bảng câu hỏi
Trình bày tính chất đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước.
- Hướng chảy: tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Chế độ nước: theo mùa, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Lượng phù sa: hàm lượng phù sa lớn.
Quay lại bảng câu hỏi
Nêu vấn đề khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông?
- Sông ngòi Việt Nam có giá trị lớn về nhiều mặt.
- Biện pháp khai thác tổng hợp dòng sông như xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện, giao thông, thủy sản, du lịch.
- Biện pháp chống ô nhiễm:
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn.
+ Xử lí tốt nguồn rác thải.
+ Bảo vệ khai thác hợp lí nguồn lợi từ sông ngòi.
Quay lại bảng câu hỏi
Nêu đặc điểm các hệ thống sông lớn
của nước ta?
1. Sông ngòi Bắc Bộ:
- Mạng lưới sông dạng nan quạt
- Chế độ nước thất thường.
- Hệ thống sông chính: Hồng.
2. Sông ngòi Trung Bộ:
- Sông ngắn dốc.
- Mùa lũ vào thu đông lũ lên nhanh đột ngột (T9 – T12).
3. Sông ngòi Nam Bộ:
- Khá điều hòa, ảnh hưởng của thủy triều lớn.
- Mùa lũ từ tháng 7 – 11.
Quay lại bảng câu hỏi
Nêu đặc điểm chung của đất Việt Nam?
- Đất ở nước ta đa dạng thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Là điều kiện tốt giúp nền nông nghiệp chuyên canh có hiệu quả.
- Gồm có 3 loại đất:
+ Pheralít 65% diện tích ở vùng đồi thấp.
+ Đất mùn núi cao 11% ở vùng núi >2000m.
+ Đất phù sa bồi tụ ven sông, biển 24%.
Quay lại bảng câu hỏi
Cho biết vấn đề sử dụng và cải tạo đất
ở Việt Nam?
- Đất là tài nguyên quí giá, nhà nước đã ban hành luật đất đai để bảo vệ, sử dụng đất có hiệu quả.
- Cần sử dụng hợp lí đất, chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở vùng đồi núi.
- Cải tạo đất chua, mặn, phèn tăng diện tích đất nông nghiệp
Quay lại bảng câu hỏi
Cho biết vấn đề sử dụng và cải tạo đất
ở Việt Nam?
- Đất là tài nguyên quí giá, nhà nước đã ban hành luật đất đai để bảo vệ, sử dụng đất có hiệu quả.
- Cần sử dụng hợp lí đất, chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở vùng đồi núi.
- Cải tạo đất chua, mặn, phèn tăng diện tích đất nông nghiệp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Dũng Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)