Ôn tập học kì II
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Ngân |
Ngày 23/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập học kì II thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ôn tập học kì II
Nội dung ôn:
Ôn tập về các đơn chất :Oxi, hiđro
Ôn tập về các hợp chất oxit, axit, bazơ, muối.
Các dạng bài toán cơ bản
Các loại nồng độ của dung dịch
Cách phân biệt các chất rắn, lỏng, khí
I/ Ôn tập về các đơn chất: oxi, hidro
Đơn chất
Tính chất hóa học
Phương trình minh họa
Oxi
- Tác dụng với hầu hết với các đơn chất kim loại, phi kim ở nhiệt độ cao
3Fe + 2O2 → Fe3O4
to
4P + 5O2 → 2P2O5
to
P/ ứng hóa hợp
- Tác dụng với 1 số hợp chất ở nhiệt độ cao.
S + O2 → SO2
to
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
to
2SO2 + O2 → 2SO3
to
- Điều chế: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy
2KClO3→ 2KCl + 3O2
to
2KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2
to
P/ ứng phân hủy
I/ Ôn tập về các đơn chất: oxi, hidro
Đơn chất
Tính chất hóa học
Phương trình minh họa
Hidro
- Tác dụng với đơn chất oxi.
2H2 + O2 → 2H2O
to
H2 + S → H2S
to
- Tác dụng với 1 số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
3H2 + N2 → 2NH3
to
H2 + FeO → Fe + H2O
to
- Điều chế: Cho các kim loại mạnh , TB tác dụng với các axit loãng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 + 3H2
P/ ứng thế
- Tác dụng với 1 số phi kim ở nhiệt độ cao.
→ p/ ứng oxi hóa khử
C.Khử
C.Oxi hóa
Sự oxi hóa H2
Sự khử Fe
II/ Ôn tập về các hợp chất: Oxit, axit, bazơ, muối
Hợp chất
CT tổng quát
Phân loại &
gọi tên
Ví dụ cụ thể
Oxit
Axit
Ax Oy
A: Nguyên tố KL hoặc PK
n II
Oxit bazơ:
KL + hóa trị + ôxit
CuO:
Đồng (II) oxit
Oxit axit:
Tiền tố (PK) + tên PK + tiền tố (Oxi) + oxit
SO2:
Lưu huỳnh đi oxit
Oxit trung tính:
N2O; NO; CO
Oxit lưỡng tính:
Al2O3 ; ZnO
HxG
I X
G: Gốc axit hóa trị X
Axit không có oxi:
Axit + tên PK + hidric
Gốc: PK + ua/ rua
HCl:
Axit clohidric
Axit có nhiều oxi:
Axit + tên PK +ic/ ric
Gốc: PK + at/ rat
H2SO4:
Axit Sunfuric
H3PO4; HNO3
Axit có ít oxi:
Axit + tên PK +ơ/ rơ
Gốc: PK + it/ rit
H2SO3:
Axit Sunfurơ
H3PO3; HNO2
II/ Ôn tập về các hợp chất: Oxit, axit, bazơ, muối
Hợp chất
CT tổng quát
Phân loại &
gọi tên
Ví dụ cụ thể
Bazơ
Muối
M(OH)n
M: Kim loại hóa trị n
n I
Bazơ tan: bazơ của 5 kim loại đầu dãy HĐHH
NaOH
Natri hidroxit
Bazơ không tan: bazơ của các KL còn lại
Fe(OH)3 :
Sắt (III) hidroxit
MxGy
Y X
M: Kim loại hóa trị Y
G: Gốc axit hóa trị X
Muối trung hòa: Gốc axit không còn ntử H
KL + hóa trị + tên gốc axit
Na2SO4 :
Natri sunfat
Muối axit: Gốc axit còn ntử H
KL + hóa trị +tiền tố H + Hidro + tên gốc axit
Na2 HPO4:
Natri hidro photphat
Ca(H2PO4)2:
Cu(OH)2
CĐ:
KL + hóa trị + hidroxit
Đồng(II)
hidroxit
FeS :
Sắt(II) sunfua
Canxi đihidro photphat
Cách chuyển đổi giữa công thức của các hợp chất
Hợp chất
Hợp chất
Oxit axit
Axit tương ứng
+ H2O
SO2 ; SO3
+ H2O
H2SO3 ; H2SO4
SiO2
H2SiO3
Axit
Oxit axit tương ứng
- H2O
H2CO3
CO2
- H2O
Oxit Bazơ
Bazơ tương ứng
Xác định hóa trị của kim loại
KL có hóa trị bn thì ghép với từng đấy gốc OH
Fe2O3
III
→ Fe (OH)3
Na2O
I
→ NaOH
Bazơ
Oxit Bazơ tương ứng
Xác định hóa trị của kim loại
Lập công thức oxit của KL
Zn(OH)2
II
→ ZnO
III/ Các dạng toán thường gặp:
Dạng 1: Bài toán cơ bản đơn
Đặc điểm: Chỉ cho dữ liệu của 1 chất → bài toán tính theo chất đó
VD: cho 8 gam lưu huỳnh tri oxit tác dụng với nước tạo thành axit sunfuric. Tính lượng axit tạo thành.
Bài giải
nSO3 = m/ M = 8/ 80 = 0,1 mol
PTHH: SO3 + H2O → H2SO4
Theo PT: 1 : 1 : 1 (mol)
Theo ĐB: 0,1 : x
→ x = 0,1 mol = n H2SO4
→ m H2SO4 = n . M = 0,1 . 98 = 9.8 (gam)
Vậy khối lượng H2SO4 tạo thành là 9,8 gam.
III/ Các dạng toán thường gặp:
Dạng 2: Bài toán cơ bản kép
Đặc điểm: Chỉ cho dữ liệu của 1 chất nhưng nằm ở các PTHH khác nhau → Tính theo nhiều PT
VD: Cho 6,5 gam Zn và 11,2 g Fe tác dụng với axit HCl. Tính Thể tích Hidro sinh ra ( đktc).
Bài giải
nZn = m/ M = 6,5/ 65 = 0,1 mol ; nFe = m/M = 11,2/ 56 = 0,2 mol
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo PT: 1 : 1 : 1 : 1 Theo PT:1 : 1 : 1 : 1
Theo ĐB: 0,2 : y Theo ĐB:0,1 : x
x = 0,2 mol = nH2 (1) y = 0,1 mol = nH2 (2)
nH2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
VH2 = n . 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(l)
III/ Các dạng toán thường gặp:
Dạng 3: Bài toán dư thừa
Đặc điểm: Cho dữ liệu của 2 chất tham gia , phải xác định 2 chất p/ ứng hết hay chất nào còn dư
VD: Ta có PT : A + B → C + D
Theo PT: nA : nB :nC : nD (mol)
Theo ĐB: n’A : n’B
Lập tỉ lệ:
Nếu:
>
→A dư, B hết và bài toán tính theo B
<
→A hết, B dư và bài toán tính theo A
=
→A hết, B hết và bài toán tính theo A hoặc B đều được
III/ Các dạng toán thường gặp:
Dạng 1: Bài toán dư thừa
Đặc điểm: Cho dữ liệu của 2 chất tham gia , phải xác định 2 chất p/ ứng hết hay chất nào còn dư.
Chú ý: Nếu cho dữ liệu của 1 chất tham gia và 1 chất sản phẩm thì thì tính theo chất sản phẩm.
IV/ Các dạng nồng độ dung dịch
Các công thức cần nhớ:
IV/ Các dạng nồng độ dung dịch
Các công thức cần nhớ:
Điền các giá trị chưa biết vào ô trống trong bảng bằng cách thực hiện tính toán theo mỗi cột
Dd
Đại lượng
200g
15%
181,81ml
2,82M
200g
199,82g
0,074g
0,01M
30g
0,01M
1,15M
42g
312g
278g
13,46%
20g
17g
17,39ml
1,08M
V/ Bài toán phân biệt các chất
Chú ý:
Nếu là chất rắn + chất lỏng: lấy 1 lượng nhỏ hóa chất cho vào ống nghiệm, đánh số thứ tự để nhận biết.
Nếu là chất khí: dẫn trực tiếp chất khí vào phản ứng.
Sử dụng các tính chất hóa học đặc trưng + thuốc thử đặc trưng để nhận biết.
Viết các PTHH nếu xảy ra
Bài tập: Dùng các phương pháp hóa học nhận ra các chất sau:
a/ H2 ; O2; CO2 ; Không khí
b/ 3 chất rắn màu trắng: P2O5; CaO; NaCl
Nội dung ôn:
Ôn tập về các đơn chất :Oxi, hiđro
Ôn tập về các hợp chất oxit, axit, bazơ, muối.
Các dạng bài toán cơ bản
Các loại nồng độ của dung dịch
Cách phân biệt các chất rắn, lỏng, khí
I/ Ôn tập về các đơn chất: oxi, hidro
Đơn chất
Tính chất hóa học
Phương trình minh họa
Oxi
- Tác dụng với hầu hết với các đơn chất kim loại, phi kim ở nhiệt độ cao
3Fe + 2O2 → Fe3O4
to
4P + 5O2 → 2P2O5
to
P/ ứng hóa hợp
- Tác dụng với 1 số hợp chất ở nhiệt độ cao.
S + O2 → SO2
to
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
to
2SO2 + O2 → 2SO3
to
- Điều chế: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy
2KClO3→ 2KCl + 3O2
to
2KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2
to
P/ ứng phân hủy
I/ Ôn tập về các đơn chất: oxi, hidro
Đơn chất
Tính chất hóa học
Phương trình minh họa
Hidro
- Tác dụng với đơn chất oxi.
2H2 + O2 → 2H2O
to
H2 + S → H2S
to
- Tác dụng với 1 số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
3H2 + N2 → 2NH3
to
H2 + FeO → Fe + H2O
to
- Điều chế: Cho các kim loại mạnh , TB tác dụng với các axit loãng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 + 3H2
P/ ứng thế
- Tác dụng với 1 số phi kim ở nhiệt độ cao.
→ p/ ứng oxi hóa khử
C.Khử
C.Oxi hóa
Sự oxi hóa H2
Sự khử Fe
II/ Ôn tập về các hợp chất: Oxit, axit, bazơ, muối
Hợp chất
CT tổng quát
Phân loại &
gọi tên
Ví dụ cụ thể
Oxit
Axit
Ax Oy
A: Nguyên tố KL hoặc PK
n II
Oxit bazơ:
KL + hóa trị + ôxit
CuO:
Đồng (II) oxit
Oxit axit:
Tiền tố (PK) + tên PK + tiền tố (Oxi) + oxit
SO2:
Lưu huỳnh đi oxit
Oxit trung tính:
N2O; NO; CO
Oxit lưỡng tính:
Al2O3 ; ZnO
HxG
I X
G: Gốc axit hóa trị X
Axit không có oxi:
Axit + tên PK + hidric
Gốc: PK + ua/ rua
HCl:
Axit clohidric
Axit có nhiều oxi:
Axit + tên PK +ic/ ric
Gốc: PK + at/ rat
H2SO4:
Axit Sunfuric
H3PO4; HNO3
Axit có ít oxi:
Axit + tên PK +ơ/ rơ
Gốc: PK + it/ rit
H2SO3:
Axit Sunfurơ
H3PO3; HNO2
II/ Ôn tập về các hợp chất: Oxit, axit, bazơ, muối
Hợp chất
CT tổng quát
Phân loại &
gọi tên
Ví dụ cụ thể
Bazơ
Muối
M(OH)n
M: Kim loại hóa trị n
n I
Bazơ tan: bazơ của 5 kim loại đầu dãy HĐHH
NaOH
Natri hidroxit
Bazơ không tan: bazơ của các KL còn lại
Fe(OH)3 :
Sắt (III) hidroxit
MxGy
Y X
M: Kim loại hóa trị Y
G: Gốc axit hóa trị X
Muối trung hòa: Gốc axit không còn ntử H
KL + hóa trị + tên gốc axit
Na2SO4 :
Natri sunfat
Muối axit: Gốc axit còn ntử H
KL + hóa trị +tiền tố H + Hidro + tên gốc axit
Na2 HPO4:
Natri hidro photphat
Ca(H2PO4)2:
Cu(OH)2
CĐ:
KL + hóa trị + hidroxit
Đồng(II)
hidroxit
FeS :
Sắt(II) sunfua
Canxi đihidro photphat
Cách chuyển đổi giữa công thức của các hợp chất
Hợp chất
Hợp chất
Oxit axit
Axit tương ứng
+ H2O
SO2 ; SO3
+ H2O
H2SO3 ; H2SO4
SiO2
H2SiO3
Axit
Oxit axit tương ứng
- H2O
H2CO3
CO2
- H2O
Oxit Bazơ
Bazơ tương ứng
Xác định hóa trị của kim loại
KL có hóa trị bn thì ghép với từng đấy gốc OH
Fe2O3
III
→ Fe (OH)3
Na2O
I
→ NaOH
Bazơ
Oxit Bazơ tương ứng
Xác định hóa trị của kim loại
Lập công thức oxit của KL
Zn(OH)2
II
→ ZnO
III/ Các dạng toán thường gặp:
Dạng 1: Bài toán cơ bản đơn
Đặc điểm: Chỉ cho dữ liệu của 1 chất → bài toán tính theo chất đó
VD: cho 8 gam lưu huỳnh tri oxit tác dụng với nước tạo thành axit sunfuric. Tính lượng axit tạo thành.
Bài giải
nSO3 = m/ M = 8/ 80 = 0,1 mol
PTHH: SO3 + H2O → H2SO4
Theo PT: 1 : 1 : 1 (mol)
Theo ĐB: 0,1 : x
→ x = 0,1 mol = n H2SO4
→ m H2SO4 = n . M = 0,1 . 98 = 9.8 (gam)
Vậy khối lượng H2SO4 tạo thành là 9,8 gam.
III/ Các dạng toán thường gặp:
Dạng 2: Bài toán cơ bản kép
Đặc điểm: Chỉ cho dữ liệu của 1 chất nhưng nằm ở các PTHH khác nhau → Tính theo nhiều PT
VD: Cho 6,5 gam Zn và 11,2 g Fe tác dụng với axit HCl. Tính Thể tích Hidro sinh ra ( đktc).
Bài giải
nZn = m/ M = 6,5/ 65 = 0,1 mol ; nFe = m/M = 11,2/ 56 = 0,2 mol
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo PT: 1 : 1 : 1 : 1 Theo PT:1 : 1 : 1 : 1
Theo ĐB: 0,2 : y Theo ĐB:0,1 : x
x = 0,2 mol = nH2 (1) y = 0,1 mol = nH2 (2)
nH2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
VH2 = n . 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(l)
III/ Các dạng toán thường gặp:
Dạng 3: Bài toán dư thừa
Đặc điểm: Cho dữ liệu của 2 chất tham gia , phải xác định 2 chất p/ ứng hết hay chất nào còn dư
VD: Ta có PT : A + B → C + D
Theo PT: nA : nB :nC : nD (mol)
Theo ĐB: n’A : n’B
Lập tỉ lệ:
Nếu:
>
→A dư, B hết và bài toán tính theo B
<
→A hết, B dư và bài toán tính theo A
=
→A hết, B hết và bài toán tính theo A hoặc B đều được
III/ Các dạng toán thường gặp:
Dạng 1: Bài toán dư thừa
Đặc điểm: Cho dữ liệu của 2 chất tham gia , phải xác định 2 chất p/ ứng hết hay chất nào còn dư.
Chú ý: Nếu cho dữ liệu của 1 chất tham gia và 1 chất sản phẩm thì thì tính theo chất sản phẩm.
IV/ Các dạng nồng độ dung dịch
Các công thức cần nhớ:
IV/ Các dạng nồng độ dung dịch
Các công thức cần nhớ:
Điền các giá trị chưa biết vào ô trống trong bảng bằng cách thực hiện tính toán theo mỗi cột
Dd
Đại lượng
200g
15%
181,81ml
2,82M
200g
199,82g
0,074g
0,01M
30g
0,01M
1,15M
42g
312g
278g
13,46%
20g
17g
17,39ml
1,08M
V/ Bài toán phân biệt các chất
Chú ý:
Nếu là chất rắn + chất lỏng: lấy 1 lượng nhỏ hóa chất cho vào ống nghiệm, đánh số thứ tự để nhận biết.
Nếu là chất khí: dẫn trực tiếp chất khí vào phản ứng.
Sử dụng các tính chất hóa học đặc trưng + thuốc thử đặc trưng để nhận biết.
Viết các PTHH nếu xảy ra
Bài tập: Dùng các phương pháp hóa học nhận ra các chất sau:
a/ H2 ; O2; CO2 ; Không khí
b/ 3 chất rắn màu trắng: P2O5; CaO; NaCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)