On tap hoc ki 1 hoa 10
Chia sẻ bởi Doan Thi Nhan |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: on tap hoc ki 1 hoa 10 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ôn Tập Học Kỳ I. Hóa học 10.
Đề số 1.
A. Trắc nghiệm :
Cation X2+ và anion Y2– đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn là:
A. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
B. X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
C. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
D. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Vậy, AM và AX lần lượt là:
A. 65 và 32. B. 24 và 32. C. 56 và 16. D. 56 và 32.
Số electron tối đa trong phân lớp p :
A. 6. B. 10. C. 2. D. 14.
Những kí hiệu nào sau đây là không đúng :
A. 3p. B. 2d. C. 3s. D. 4d.
Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với axit HCl thu được dung dịch A. Dẫn luồng khí clo đi dần vào dung dịch A để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là :
A. 12,7. B. 16,25. C. 8,125. D. 24,375.
Khi cặp electron chung lệch về một phía nguyên tử, người ta gọi liên kết đó là:
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết cộng hóa trị.
Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Mg (M=24) và Ba (M=137). B. Mg (M =24) và Ca (M=40).
C. Be (M = 9) và Mg (M = 24). D. Ca (M=40) và Sr (M= 88).
Cấu hình nào sau đây là của ion Cl– (Z = 17).
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s23p64s1. D. 1s22s22p63s23p4.
Cho phản ứng : NO + K2Cr2O7 + H2SO4 → HNO3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O. Các hệ số cân bằng lần lượt là:
A. 2, 1, 4, 2, 1, 1, 3. B. 1, 1, 4, 2, 1, 1, 3.
C. 2, 1, 3, 2, 1, 1, 3. D. 2, 1, 4, 2, 1, 3, 3.
Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất và ion NH4+, Li3N, HNO2, NO2, NO3–, KNO3 lần lượt là:
A. –3; –3; +3; +4; –5 và +5. B. –4; –3; +3; +4; +5 và +5.
C. –3; –3; +3; +4; +5 và +5. D. –3; +3; +3; +4; +5 và +5.
Trong tự nhiên cacbon có hai đồng vị 126C và 136C. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần trăm của đồng vị 12C là:
A. 45,5% . B. 98,9%. C. 89,9%. D. 99,8%.
Nguyên tố có cấu hình nguyên tử 1s22s22p1 thuộc vị trí:
A. Chu kì 2, nhóm IIA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA.
C. Chu kì 3, nhóm IIIA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Nguyên tử X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p5. Tổng số electron trong vỏ nguyên tử X là:
A. 17. B. 18. C. 16. D. 15.
Nguyên tử nguyên tố X có số thứ tự là 19 trong bảng tuần hoàn, công thức phân tử của X với oxi và hiđro lần lượt là:
Đề số 1.
A. Trắc nghiệm :
Cation X2+ và anion Y2– đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn là:
A. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
B. X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
C. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
D. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Vậy, AM và AX lần lượt là:
A. 65 và 32. B. 24 và 32. C. 56 và 16. D. 56 và 32.
Số electron tối đa trong phân lớp p :
A. 6. B. 10. C. 2. D. 14.
Những kí hiệu nào sau đây là không đúng :
A. 3p. B. 2d. C. 3s. D. 4d.
Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với axit HCl thu được dung dịch A. Dẫn luồng khí clo đi dần vào dung dịch A để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là :
A. 12,7. B. 16,25. C. 8,125. D. 24,375.
Khi cặp electron chung lệch về một phía nguyên tử, người ta gọi liên kết đó là:
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết cộng hóa trị.
Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Mg (M=24) và Ba (M=137). B. Mg (M =24) và Ca (M=40).
C. Be (M = 9) và Mg (M = 24). D. Ca (M=40) và Sr (M= 88).
Cấu hình nào sau đây là của ion Cl– (Z = 17).
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s23p64s1. D. 1s22s22p63s23p4.
Cho phản ứng : NO + K2Cr2O7 + H2SO4 → HNO3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O. Các hệ số cân bằng lần lượt là:
A. 2, 1, 4, 2, 1, 1, 3. B. 1, 1, 4, 2, 1, 1, 3.
C. 2, 1, 3, 2, 1, 1, 3. D. 2, 1, 4, 2, 1, 3, 3.
Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất và ion NH4+, Li3N, HNO2, NO2, NO3–, KNO3 lần lượt là:
A. –3; –3; +3; +4; –5 và +5. B. –4; –3; +3; +4; +5 và +5.
C. –3; –3; +3; +4; +5 và +5. D. –3; +3; +3; +4; +5 và +5.
Trong tự nhiên cacbon có hai đồng vị 126C và 136C. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần trăm của đồng vị 12C là:
A. 45,5% . B. 98,9%. C. 89,9%. D. 99,8%.
Nguyên tố có cấu hình nguyên tử 1s22s22p1 thuộc vị trí:
A. Chu kì 2, nhóm IIA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA.
C. Chu kì 3, nhóm IIIA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Nguyên tử X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p5. Tổng số electron trong vỏ nguyên tử X là:
A. 17. B. 18. C. 16. D. 15.
Nguyên tử nguyên tố X có số thứ tự là 19 trong bảng tuần hoàn, công thức phân tử của X với oxi và hiđro lần lượt là:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Doan Thi Nhan
Dung lượng: 154,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)