Ôn tập Hóa học 8
Chia sẻ bởi Trần Hồng Ngọc |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Hóa học 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Đề CƯƠNG ÔN TậP HóA HọC 8
Phần I: Lý thuyết
Câu 1: Định nghĩa 4 loại PƯHH và cho ví dụ.
1. Phản ứng hoá hợp: Là PƯHH trong đó có một chất mới được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu
vd: C + O2 ---> CO2
S + O2 ---> SO2
2Mg + O2 ---> 2MgO
2. Phản ứng phân huỷ: Là PƯHH trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
vd: CaCO3 ---> CaO + CO2
2KClO3 ---> 2KCl + 3 O2
2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
3. Phản ứng thế: Là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
vd: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
4. Phản ứng OXi hoá khử: Là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử:
vd: CuO + H2 ---> Cu + H2O
Fe2O3 +3 H2 ---->2 Fe + 3H2O
Câu2: Trình bày phương pháp điêù chế oxi và hiđrô trong PTN và trong công nghiệp. Cho biết phương pháp thu khí.
1. Điều chế oxi
a. Trong PTN:
- Phân huỷ các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4o
2KClO3 ---> 2KCl + 3 O2
2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
b. Trong công nghiệp:
- Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp áp suất cao( - 1830C) hoạc dùng phương pháp điện phân nước
PTHH: 2H2O ----> 2 H2 + O2
* Phương pháp thu khí:
- Dựa vào tính chất vật lý; Oxi nhẹ hơn nước và ít tan trong nước ta thu bằng phương pháp đẩy nước
- Khí Oxi nặng hơn không khí ta thu bằng phương pháp đẩy không khí
2. Phương pháp điều chế hiđrô:
a. Trong PTN:
- Thường dùng các kim loại Fe,Zn,Al cho tác dụng với các axít
HCl, H2SO4loãng
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Trong công nghiệp:
- Điện phân nước bằng dòng điện một chiều:
PTHH: 2H2O ----> 2 H2 + O2
- Phương pháp thu khí:
Dựa vào tính chất vật lý: Hiđrô nhẹ hơn nước và ít tan trong nước ta thu bằng phương pháp đẩy nước
- Khí Hiđrô nhẹ hơn không khí ta thu bằng phương pháp đẩy không khí. Chú ý để úp ống nghiệm:
Câu3: Cho biết thành phần của không khí?
- Bằng thực nghiệm người ta chứng minh được rằng thành phần của không khí gồm: 78% Nitơ, 21%oxi các khí còn lại chiếm 1% gồm CO, CO2 , H2 , hơi nước....
Câu4: Trình bày tính chất hoá học của oxi?
T/C1: Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lưu huỳnh S + O2 ---> SO2
b. Tác dụng với Phốt pho 4P +5 O2 ---> 2P2O5
T/C2 Tác dụng với kim loại : 3Fe + 2O2 ---> Fe3O4
T/C3 Tác dụng với hợp chất : CH4 +2O2 --- > CO2 + 2 H2O
Câu 5: dụng của oxi
Oxi là chất khí có nhiều ứng dụng song chia thành hai lĩnh vực:
a. Sự hô hấp:
- Oxi cần cho sự hô hấp của động vật, thực vật và con người. Đặc biệt cần cho phi công bay cao, thợ nặn chiến sĩ chữa cháy và một số trường hợp lao động trong môi trường đặc biệt
b. Sự đốt nhiên
Phần I: Lý thuyết
Câu 1: Định nghĩa 4 loại PƯHH và cho ví dụ.
1. Phản ứng hoá hợp: Là PƯHH trong đó có một chất mới được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu
vd: C + O2 ---> CO2
S + O2 ---> SO2
2Mg + O2 ---> 2MgO
2. Phản ứng phân huỷ: Là PƯHH trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
vd: CaCO3 ---> CaO + CO2
2KClO3 ---> 2KCl + 3 O2
2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
3. Phản ứng thế: Là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
vd: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
4. Phản ứng OXi hoá khử: Là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử:
vd: CuO + H2 ---> Cu + H2O
Fe2O3 +3 H2 ---->2 Fe + 3H2O
Câu2: Trình bày phương pháp điêù chế oxi và hiđrô trong PTN và trong công nghiệp. Cho biết phương pháp thu khí.
1. Điều chế oxi
a. Trong PTN:
- Phân huỷ các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4o
2KClO3 ---> 2KCl + 3 O2
2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
b. Trong công nghiệp:
- Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp áp suất cao( - 1830C) hoạc dùng phương pháp điện phân nước
PTHH: 2H2O ----> 2 H2 + O2
* Phương pháp thu khí:
- Dựa vào tính chất vật lý; Oxi nhẹ hơn nước và ít tan trong nước ta thu bằng phương pháp đẩy nước
- Khí Oxi nặng hơn không khí ta thu bằng phương pháp đẩy không khí
2. Phương pháp điều chế hiđrô:
a. Trong PTN:
- Thường dùng các kim loại Fe,Zn,Al cho tác dụng với các axít
HCl, H2SO4loãng
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Trong công nghiệp:
- Điện phân nước bằng dòng điện một chiều:
PTHH: 2H2O ----> 2 H2 + O2
- Phương pháp thu khí:
Dựa vào tính chất vật lý: Hiđrô nhẹ hơn nước và ít tan trong nước ta thu bằng phương pháp đẩy nước
- Khí Hiđrô nhẹ hơn không khí ta thu bằng phương pháp đẩy không khí. Chú ý để úp ống nghiệm:
Câu3: Cho biết thành phần của không khí?
- Bằng thực nghiệm người ta chứng minh được rằng thành phần của không khí gồm: 78% Nitơ, 21%oxi các khí còn lại chiếm 1% gồm CO, CO2 , H2 , hơi nước....
Câu4: Trình bày tính chất hoá học của oxi?
T/C1: Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lưu huỳnh S + O2 ---> SO2
b. Tác dụng với Phốt pho 4P +5 O2 ---> 2P2O5
T/C2 Tác dụng với kim loại : 3Fe + 2O2 ---> Fe3O4
T/C3 Tác dụng với hợp chất : CH4 +2O2 --- > CO2 + 2 H2O
Câu 5: dụng của oxi
Oxi là chất khí có nhiều ứng dụng song chia thành hai lĩnh vực:
a. Sự hô hấp:
- Oxi cần cho sự hô hấp của động vật, thực vật và con người. Đặc biệt cần cho phi công bay cao, thợ nặn chiến sĩ chữa cháy và một số trường hợp lao động trong môi trường đặc biệt
b. Sự đốt nhiên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hồng Ngọc
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)