Ôn tập Hóa chương I
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Yến Nhi |
Ngày 17/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Hóa chương I thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ ÔN TẬP HÓA
Bài 1: Những chất nào sau đây tác dụng trực tiếp với nước: K, BaO, CuO, N2O5, Ca, SO2, SO3, CaO, Zn, NaCl, P2O5, SiO2, Na2O ? Viết phương trình hóa học xáy ra (nếu có) và phân loại; đọc tên các sản phẩm tạo thành. ……………………………………………………………………………………………………..………………………………..…………………………………………………………………….………………………………………………………………..…………………………………….………………………………………………………………………………………………......................................................................................... ……………………………………………………………………………………………………...………………………………..……………………………………………………. Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hidrô để khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao và thu được 12,8g kim loại đồng.. a/. Hãy lập phương trình phản ứng trên? b/. Tính thể tích khí hidrô đã dùng (đktc)? c/. Tính khối lượng đồng (II) oxit đã tham gia phản ứng? ……………………………………………………………………………………………………..……………………………………..……………………………………………………………….….…………………………………………………………………..……………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………....……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………
Bài 3:Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của oxi với các đơn chất : a/ Sắt ……………………………………………………………… b/ Phot pho ……………………………………………………………… c/ Lưu huỳnh ……………………………………………………………… d/ Metan (CH4) ………………………………………………………………
ĐỀ 2
Câu 1: (2đ) Nêu quy tắc hóa trị của hợp chất hai nguyên tố? Cho 2 ví dụ minh họa.
Câu 2: (1,5đ)
a. 11,5 g Na là bao nhiêu mol? Là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Na?
b. Phải lấy bao nhiêu gam Fe để có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Na?
Câu 3: (1,5đ) Cân bằng các phương trình phản ứng sau :
a. Fe3O4 + CO t0→ Fe + CO2
b. KClO3 t0→ KCl + O2
c. NH3 + O2t0→ NO + H2O
Câu 4: (3đ)
Cho 19,5g kẽm vào axit sunfuric H2SO4 loãng ,dư thu được bao nhiêu lít khí hidro (đktc) và bao nhiêu gam muối kẽm sunfat tạo thành ?
Nếu thay thế kẽm bằng nhôm, thì muốn có thể tích H2 (đktc) gấp đôi sẽ cần bao nhiêu gam nhôm?
Câu 5 : (2đ)
Cho khí hidro tác dụng với 3 gam một loại oxit sắt( chưa rõ hóa trị ) ở nhiệt độ cao,tạo ra 2,1 gam Fe và nước.Tìm công thức phân tử của oxit sắt đó .
( Cho biết Zn = 65; S = 32 ; O= 16; Fe = 56; Al =27 )
Câu
Đáp án
Điểm
1
-ĐLBTKL: Trong một công thức hóa học tích của chỉ số và hóa trị nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
VD: NH3 1 x III = 3 x I .
CO2 1 x IV = II x2
1
1
2
nNa=0,5 mol. Số nguyên tử của Na là 3.1023
Số nguyên tử Fe = Số nguyên tử Na = 3.1023
nFe = 3.1023 : 6.1023 = 0,5 mol . mFe = 28g
0,75đ
0,25 đ
0,5đ
3
Cân bằng các phương trình phản ứng :
a. Fe3O4 + 4CO t0→ 3Fe + 4CO2
b. 2KClO3 t0→ 2KCl + 3O2
c. 4NH3 + 5O2t0→ 4NO + 6H2O
0,5đ
0,5đ
0,5đ
4
n Zn = 0,3 mol.
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
nH2 = nZn = n ZnSO4 =0,3 mol
→ VH2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 l
m ZnSO4 =0,3 x161= 48,3g
b.Thay Zn bằng Al : 2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4 )3 + 3H2
Số mol H2 = 0,6 mol . mAl = 0,6 x 27 = 16,2 g
0,25 đ
0,5
0,25đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
5
Đặt CTPT của oxit sắt là : FexOy .
Phương trình phản ứng : FexOy + yH2t0 → xFe +yH2O
(56x+16y)g 56x(g)
3g 2,1 g
Theo PT phản ứng ta có 33,6y = 50,4x .
Suy ra : = x=2 ; y = 3.
Vậy CTHH Fe2O3
0,25đ
0,75đ
0,5 đ
0,5đ
Đề 3
I. TRẮC NGHIỆM: (4điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Câu 1:Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm các loại hạt là
A. proton, nơtron
B. proton, electron
C. proton, nơtron, electron
D. nơtron, electron
Câu 2
Bài 1: Những chất nào sau đây tác dụng trực tiếp với nước: K, BaO, CuO, N2O5, Ca, SO2, SO3, CaO, Zn, NaCl, P2O5, SiO2, Na2O ? Viết phương trình hóa học xáy ra (nếu có) và phân loại; đọc tên các sản phẩm tạo thành. ……………………………………………………………………………………………………..………………………………..…………………………………………………………………….………………………………………………………………..…………………………………….………………………………………………………………………………………………......................................................................................... ……………………………………………………………………………………………………...………………………………..……………………………………………………. Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hidrô để khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao và thu được 12,8g kim loại đồng.. a/. Hãy lập phương trình phản ứng trên? b/. Tính thể tích khí hidrô đã dùng (đktc)? c/. Tính khối lượng đồng (II) oxit đã tham gia phản ứng? ……………………………………………………………………………………………………..……………………………………..……………………………………………………………….….…………………………………………………………………..……………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………....……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………
Bài 3:Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của oxi với các đơn chất : a/ Sắt ……………………………………………………………… b/ Phot pho ……………………………………………………………… c/ Lưu huỳnh ……………………………………………………………… d/ Metan (CH4) ………………………………………………………………
ĐỀ 2
Câu 1: (2đ) Nêu quy tắc hóa trị của hợp chất hai nguyên tố? Cho 2 ví dụ minh họa.
Câu 2: (1,5đ)
a. 11,5 g Na là bao nhiêu mol? Là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Na?
b. Phải lấy bao nhiêu gam Fe để có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Na?
Câu 3: (1,5đ) Cân bằng các phương trình phản ứng sau :
a. Fe3O4 + CO t0→ Fe + CO2
b. KClO3 t0→ KCl + O2
c. NH3 + O2t0→ NO + H2O
Câu 4: (3đ)
Cho 19,5g kẽm vào axit sunfuric H2SO4 loãng ,dư thu được bao nhiêu lít khí hidro (đktc) và bao nhiêu gam muối kẽm sunfat tạo thành ?
Nếu thay thế kẽm bằng nhôm, thì muốn có thể tích H2 (đktc) gấp đôi sẽ cần bao nhiêu gam nhôm?
Câu 5 : (2đ)
Cho khí hidro tác dụng với 3 gam một loại oxit sắt( chưa rõ hóa trị ) ở nhiệt độ cao,tạo ra 2,1 gam Fe và nước.Tìm công thức phân tử của oxit sắt đó .
( Cho biết Zn = 65; S = 32 ; O= 16; Fe = 56; Al =27 )
Câu
Đáp án
Điểm
1
-ĐLBTKL: Trong một công thức hóa học tích của chỉ số và hóa trị nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
VD: NH3 1 x III = 3 x I .
CO2 1 x IV = II x2
1
1
2
nNa=0,5 mol. Số nguyên tử của Na là 3.1023
Số nguyên tử Fe = Số nguyên tử Na = 3.1023
nFe = 3.1023 : 6.1023 = 0,5 mol . mFe = 28g
0,75đ
0,25 đ
0,5đ
3
Cân bằng các phương trình phản ứng :
a. Fe3O4 + 4CO t0→ 3Fe + 4CO2
b. 2KClO3 t0→ 2KCl + 3O2
c. 4NH3 + 5O2t0→ 4NO + 6H2O
0,5đ
0,5đ
0,5đ
4
n Zn = 0,3 mol.
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
nH2 = nZn = n ZnSO4 =0,3 mol
→ VH2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 l
m ZnSO4 =0,3 x161= 48,3g
b.Thay Zn bằng Al : 2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4 )3 + 3H2
Số mol H2 = 0,6 mol . mAl = 0,6 x 27 = 16,2 g
0,25 đ
0,5
0,25đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
5
Đặt CTPT của oxit sắt là : FexOy .
Phương trình phản ứng : FexOy + yH2t0 → xFe +yH2O
(56x+16y)g 56x(g)
3g 2,1 g
Theo PT phản ứng ta có 33,6y = 50,4x .
Suy ra : = x=2 ; y = 3.
Vậy CTHH Fe2O3
0,25đ
0,75đ
0,5 đ
0,5đ
Đề 3
I. TRẮC NGHIỆM: (4điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Câu 1:Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm các loại hạt là
A. proton, nơtron
B. proton, electron
C. proton, nơtron, electron
D. nơtron, electron
Câu 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Yến Nhi
Dung lượng: 49,32KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)