Ôn tập HKII

Chia sẻ bởi Thái Quang Tiến | Ngày 14/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập HKII thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

Bài: tiết: 64
Tuần dạy: 34
ÔN TẬP
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- HS biết:
Tổng hợp kiến thức về soạn thảo văn bản, định dạng văn bản, trình bày và in văn bản.
- HS hiểu:
Hs hiểu cách tìm kiếm, thêm hình ảnh minh họa, trình bày dữ liệu bằng bảng biểu.
1.2. Kỹ năng
- Hình thành kĩ năng tư duy tổng hợp, thành thạo các thao tác.
1.3. Thái độ
- Hình thành thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 2 sắp tới.
2. TRỌNG TÂM
Ôn lại những kiến thức đã học, những kỹ năng thực hiện thao tác với chương trình soạn thảo.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Phòng máy vi tính.
3.1. Học sinh: SGK, tập vở.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6a1:
Lớp 6a2:
Lớp 6a3:
4.2. Kiểm tra miệng: không
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1
? Để mở (hoặc đóng) một văn bản ta làm ntn?















? Khi gõ văn bản phải tuân theo quy tắc nào?







1. Soạn thảo văn bản đơn giản:
a) Để mở một văn bản:
- file/open. Xhht open:
+ look in: tìm ổ đĩa hoặc thư mục chứa tệp cần lưu.
+ file name: đánh tên tệp cần lưu.
+ nháy chọn open.
b) Để lưu một văn bản:
- file/save. Xhht save as
+look in: tìm ổ đĩa hoặc thư mục chứa tệp đã lưu.
+file name: đánh tên tệp cần mở hoặc nháy chuột trực tiếp lên tệp cần mở.
*) Tthành phần của văn bản
- kí tự:
- dòng:
- đoạn:
- trang:
*) Quy tắc gõ văn bản trong word:
- Các dấu ngắt câu : dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ dứng trước nước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy bao gồm : (,[,{,< ‘ và « phải được đặt sát vào bên trái của kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng phải được đặt sát vào bên phải của kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.

Hoạt động 2
? Để xóa một vài kí tự trong văn bản ta làm ntn?
? Để chọn phần văn bản ta thực hiện theo nguyên tắc nào?
? Muốn sao chép hay di chuyển phần văn bản nào đó ta làm ntn?
2. Chỉnh sửa văn bản:
*) xóa một và kí tự ta dùng phím backspace hoặc phím delete.
*) Nguyên tắc: (SGK)

*) sử dụng nút lệnh copy và nút lệnh cut

Hoạt động 3

? Có mấy loại định dạng văn bản?

3. Định dạng văn bản

*) có hai loại định dạng cơ bản
Định dạng kí tự kí tự và định dạng đoạn văn bản.


Hoạt động 4
? Trình bày trang văn bản là trình bày cái gì?
4. Trình bày trang văn bản và in
*) trình bày trang văn bản: chọn hướng trang và thiết đặt lề trang.

4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
- Câu 1: Qua tiết ôn tập này chúng ta nắm những kiến thức trọng tâm nào?
- Đáp án câu 1: Soạn thảo văn bản đơn giản, định dạng văn bản, trình bày trang văn bản và in, chèm thêm hình ảnh, trình bày cô đọng bằng bảng.
4.5. Hướng hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết này:
Nắm lại những kiến thức trọng tâm của chương trình học kỳ 2.
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2 ở tuần tới.
5. RÚT KINH NGHIỆM






* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thái Quang Tiến
Dung lượng: 7,05KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)