ÔN TẬP HKI MÔN SINH HỌC 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thủy |
Ngày 15/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP HKI MÔN SINH HỌC 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm)
Mỗi câu hỏi trong phần này có kèm theo các phương án trả lời a, b, c, d. Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất theo yêu cầu của từng câu hỏi rồi ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: Theo cách gọi của MenĐen, yếu tố nằm trong tế bào qui định tính trạng của cơ thể là:
Cấu trúc gen b. Nhiễm sắc thể
c. Nhân tố di truyền d. Phân tử ADN
Câu 2: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
a. P: AABb x aaBB b. P: Aabb x aaBb
c. P: AaBb x aaBb d. P: AABB x aabb
Câu 3: Nếu mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1
Aabb x aaBb b. AaBb x AaBB c. AaBb x AaBb d. Aabb x aabb
Câu 4: Xét về phương diện NST xác định giới tính thì ở người việc sinh con trai hay gái là do
a. Hooc môn sinh dục quyết định b. Người bố quyết định
c. Người mẹ quyết định d. Môi trường sống quyết định
Câu 5: Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau:
2 b. 4 c. 8 d. 16
Câu 6: Một đoạn gen có 15 chu kì xoắn. Tổng số nuclêôtit của đoạn gen đó là bao nhiêu?
a. 100 b. 150 c. 200 d. 300
Câu 7: Loại ARN nào có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình tổng hợp prôtêin (hình thành chuỗi axit amin)
a. mARN b. rARN c. tARN d. Cả b và c
Câu 8: Đột biến nào sau đây thuộc loại đột biến dị bội thể?
a. Hiện tượng tam bội ở củ cải đường
b. Thể ba nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể 21 ở người
c. Hiện tượng tứ bội ở dưa hấu
d. Hiện tượng lặp đoạn 16A ở ruồi giấm
Câu 9: Mức phản ứng của kiểu gen có di truyền được hay không? Vì sao?
a. Có, vì do kiểu gen qui định
b. Không, vì do môi trường chi phối
c. Không, vì phản ứng của kiểu gen
d. Có, vì quan hệ qua lại giữa kiểu gen – môi trường và kiểu hình.
Câu 10: Cơ sở của việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ là:
Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ
Chỉ cần dựa vào chỉ số hình thái giải phẩu cơ thể
Dựa vào lối sống hàng ngày
Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trả lời
c
d
a
b
c
d
c
b
a
d
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Giao phối chuột đen, lông dài với chuột trắng, lông ngắn ở F1 thu được 100% chuột đen, lông ngắn.
Xác định tính trạng trội, lặn. Xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ lai từ P -> F1
Lai phân tích chuột F1 thì F2 thu được có kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai từ F1 -> F2
Câu 2: (1 điểm) Thế nào là hiện tượng di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập của MenĐen như thế nào?
-Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Nếu sự phân li độc lập của các cặp gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp thì liên kết gen lại hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Vì vậy, di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể.
Câu 3: (1 điểm) Một đoạn phân tử ADN có A = 1600 nucleotit, có X = 2A
Tìm nucleotit loại T và G.
Tính chiều dài của đoạn ADN đó. Biết chiều dài một nucleotit là 3,4A0.
Câu 4: (1 điểm) Phân biệt bệnh di truyền và tật di truyền. Biện pháp hạn chế phát sinh chúng.
-Phân biệt bệnh di truyền và tật di truyền:
+ Bệnh di truyền là
Mỗi câu hỏi trong phần này có kèm theo các phương án trả lời a, b, c, d. Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất theo yêu cầu của từng câu hỏi rồi ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: Theo cách gọi của MenĐen, yếu tố nằm trong tế bào qui định tính trạng của cơ thể là:
Cấu trúc gen b. Nhiễm sắc thể
c. Nhân tố di truyền d. Phân tử ADN
Câu 2: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
a. P: AABb x aaBB b. P: Aabb x aaBb
c. P: AaBb x aaBb d. P: AABB x aabb
Câu 3: Nếu mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1
Aabb x aaBb b. AaBb x AaBB c. AaBb x AaBb d. Aabb x aabb
Câu 4: Xét về phương diện NST xác định giới tính thì ở người việc sinh con trai hay gái là do
a. Hooc môn sinh dục quyết định b. Người bố quyết định
c. Người mẹ quyết định d. Môi trường sống quyết định
Câu 5: Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau:
2 b. 4 c. 8 d. 16
Câu 6: Một đoạn gen có 15 chu kì xoắn. Tổng số nuclêôtit của đoạn gen đó là bao nhiêu?
a. 100 b. 150 c. 200 d. 300
Câu 7: Loại ARN nào có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình tổng hợp prôtêin (hình thành chuỗi axit amin)
a. mARN b. rARN c. tARN d. Cả b và c
Câu 8: Đột biến nào sau đây thuộc loại đột biến dị bội thể?
a. Hiện tượng tam bội ở củ cải đường
b. Thể ba nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể 21 ở người
c. Hiện tượng tứ bội ở dưa hấu
d. Hiện tượng lặp đoạn 16A ở ruồi giấm
Câu 9: Mức phản ứng của kiểu gen có di truyền được hay không? Vì sao?
a. Có, vì do kiểu gen qui định
b. Không, vì do môi trường chi phối
c. Không, vì phản ứng của kiểu gen
d. Có, vì quan hệ qua lại giữa kiểu gen – môi trường và kiểu hình.
Câu 10: Cơ sở của việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ là:
Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ
Chỉ cần dựa vào chỉ số hình thái giải phẩu cơ thể
Dựa vào lối sống hàng ngày
Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trả lời
c
d
a
b
c
d
c
b
a
d
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Giao phối chuột đen, lông dài với chuột trắng, lông ngắn ở F1 thu được 100% chuột đen, lông ngắn.
Xác định tính trạng trội, lặn. Xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ lai từ P -> F1
Lai phân tích chuột F1 thì F2 thu được có kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai từ F1 -> F2
Câu 2: (1 điểm) Thế nào là hiện tượng di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập của MenĐen như thế nào?
-Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Nếu sự phân li độc lập của các cặp gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp thì liên kết gen lại hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Vì vậy, di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể.
Câu 3: (1 điểm) Một đoạn phân tử ADN có A = 1600 nucleotit, có X = 2A
Tìm nucleotit loại T và G.
Tính chiều dài của đoạn ADN đó. Biết chiều dài một nucleotit là 3,4A0.
Câu 4: (1 điểm) Phân biệt bệnh di truyền và tật di truyền. Biện pháp hạn chế phát sinh chúng.
-Phân biệt bệnh di truyền và tật di truyền:
+ Bệnh di truyền là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Dung lượng: 85,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)