Ôn tập Cuối năm phần Số học
Chia sẻ bởi Vũ Quốc Thịnh |
Ngày 25/04/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Cuối năm phần Số học thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG PTDT Ni Trĩ Na Hang.
Chào quý thầy,cô về dự tiết học của lớp 6c
Giáo viên : Vũ Quốc Thịnh
Tiết 106: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ôn tập về tập hợp
C âu1.
Đọc các kí hiệu:
b) Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên
Bài tập 168/SGK/66
Bài tập 168/SGK/66
Điền kí hiệu ( ) thích hợp vào ô vuông
z
N
N
z
= N
3,275
N
N
z
Tiết 106: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ôn tập về tập hợp
Đọc các kí hiệu:
b) Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên
Bài tập 168/SGK/66
Bài tập 170/SGK/67
Bài tập 170/SGK/67
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ.
Giải:
? Hãy giải thích.
Giải thích: Giao của tập hợp C và tập hợp L là một tập hợp rỗng vì không có số nào vừa là số chẵn vừa là số lẻ.
Bài tập1: điền dấu X vào ô đúng sai sao cho hợp lý nhất.
Tiết 106: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ôn tập về tập hợp
2. Ôn tập về dấu hiệu chia hết
? Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; và 9
? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5. Cho ví dụ
? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. Cho ví dụ
Bài tập1. Điền dấu * để
6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
*53* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
*7* chia hết cho 15.
Giải
642; 672
1530
*7* chia hết cho 15 tức là chia hết cho cả 3 và 5 nên ta có các số: 375; 675; 975; 270; 570; 870
Bài tập2.
a) Chứng tỏ tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3.
b) Chứng tỏ tổng của một số có 2 chữ số và số gồm 2 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết cho 11
Giải.
a) Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: n; n + 1; n + 2.
Ta có: n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3 = 3(n + 1) 3
b) Số có 2 chữ số đã cho là: ab = 10a + b
Số viết theo thứ tự ngược lại là: ba = 10b + a
Tổng hai số: ab + ba = 10a + b + 10b + a
= 11a + 11b = 11(a+b) 11
Tiết 106: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ôn tập về tập hợp
2. Ôn tập về dấu hiệu chia hết
3. Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung.
Câu 8:(SGK- 66). Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số.
Trả lời:
Giống nhau: Đều là số tự nhiên lớn hơn 1.
Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Hợp số có nhiều hơn hai ước
Tích của hai số nguyên tố là hợp số .
Câu9. Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ (.) trong bảng so sánh cách tim ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số
Chung
Chung và riêng
Nhỏ nhất
Lớn nhất
a
Bài tập 3. Tìm số tự nhiên x, biết rằng:
Giải.
Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z, Phân số, rút gọn, so sánh phân số.
- Làm các câu hỏi 2, 3, 4, 5 trang 66 SGK.
Bài tập 169; 171; 172; 174 trang 66;67 SGK
Chào quý thầy,cô về dự tiết học của lớp 6c
Giáo viên : Vũ Quốc Thịnh
Tiết 106: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ôn tập về tập hợp
C âu1.
Đọc các kí hiệu:
b) Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên
Bài tập 168/SGK/66
Bài tập 168/SGK/66
Điền kí hiệu ( ) thích hợp vào ô vuông
z
N
N
z
= N
3,275
N
N
z
Tiết 106: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ôn tập về tập hợp
Đọc các kí hiệu:
b) Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên
Bài tập 168/SGK/66
Bài tập 170/SGK/67
Bài tập 170/SGK/67
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ.
Giải:
? Hãy giải thích.
Giải thích: Giao của tập hợp C và tập hợp L là một tập hợp rỗng vì không có số nào vừa là số chẵn vừa là số lẻ.
Bài tập1: điền dấu X vào ô đúng sai sao cho hợp lý nhất.
Tiết 106: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ôn tập về tập hợp
2. Ôn tập về dấu hiệu chia hết
? Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; và 9
? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5. Cho ví dụ
? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. Cho ví dụ
Bài tập1. Điền dấu * để
6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
*53* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
*7* chia hết cho 15.
Giải
642; 672
1530
*7* chia hết cho 15 tức là chia hết cho cả 3 và 5 nên ta có các số: 375; 675; 975; 270; 570; 870
Bài tập2.
a) Chứng tỏ tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3.
b) Chứng tỏ tổng của một số có 2 chữ số và số gồm 2 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết cho 11
Giải.
a) Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: n; n + 1; n + 2.
Ta có: n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3 = 3(n + 1) 3
b) Số có 2 chữ số đã cho là: ab = 10a + b
Số viết theo thứ tự ngược lại là: ba = 10b + a
Tổng hai số: ab + ba = 10a + b + 10b + a
= 11a + 11b = 11(a+b) 11
Tiết 106: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ôn tập về tập hợp
2. Ôn tập về dấu hiệu chia hết
3. Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung.
Câu 8:(SGK- 66). Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số.
Trả lời:
Giống nhau: Đều là số tự nhiên lớn hơn 1.
Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Hợp số có nhiều hơn hai ước
Tích của hai số nguyên tố là hợp số .
Câu9. Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ (.) trong bảng so sánh cách tim ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số
Chung
Chung và riêng
Nhỏ nhất
Lớn nhất
a
Bài tập 3. Tìm số tự nhiên x, biết rằng:
Giải.
Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z, Phân số, rút gọn, so sánh phân số.
- Làm các câu hỏi 2, 3, 4, 5 trang 66 SGK.
Bài tập 169; 171; 172; 174 trang 66;67 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Quốc Thịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)