Ôn tập Cuối năm phần Số học
Chia sẻ bởi Phạm Minh Quân |
Ngày 25/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Cuối năm phần Số học thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Số học
“Việc học như con thuyền đi trên dòng nước ngược, không tiến có nghĩa là lùi”.
Danh ngôn
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp!
Lớp 6
TRIệU PHú TOáN HọC
100.000
1
A. a.b = c.d
Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu
C. a.d = b.c
B. a.c = b.d
D. a:c = b:d
200.000
2
A.
Kết quẩ của tổng là
B.
D.
C.
300.000
3
A.
15 phút chiếm bao nhiêu phần của một giờ?
B.
D.
400.000
4
A.
Dạng tổng quát của phép nhân phân số là:
B.
D.
C.
500.000
5
A. 3
Hai phân số và có mẫu chung là:
B. 6
D. 12
C. 9
600.000
6
A.
Dạng tổng quát của phép trừ phân số là:
B.
D.
C.
700.000
7
A.
Số nghịch đảo của là:
B.
D.
C.
800.000
8
A.
Muốn tìm của số a cho trước, ta tính:
B.
D.
C.
900.000
9
A.
Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta tính:
B.
D.
C.
1.000.000
10
A.
Kết quả của tổng là:
B.
D.
C.
1
2
3
4
5
6
0
Hết giờ
Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tính chất các phép toán trên phân số.
Bài 1. Thực hiện phép tính:
Bài 1. Thực hiện phép tính:
Bài 2. Tính tổng:
Bài 3. Tính tổng:
Dạng 2: Ba bài toán cơ bản về phân số.
Bài toán 3(Tìm tỉ số của hai số a và b)
Bài toán:
Kết quả học kỳ I môn toán của một lớp được xếp thành 4 loại ( Giỏi, khá, trung bình, yếu). Biết số học sinh giỏi chiếm 5/12 số học sinh của lớp; Số học sinh trung bình chiếm 2/48 số học sinh của lớp; Số học sinh yếu chiếm 1/12 số học sinh của lớp; Số học sinh khá là 11 em. Tính số học sinh của lớp đó.
*. Bài toán: Kết quả học kỳ I môn toán của một lớp được xếp thành 4 loại ( Giỏi, khá, trung bình, yếu). Biết số học sinh giỏi chiếm 5/12 số học sinh của lớp; Số học sinh trung bình chiếm 2/48 số học sinh của lớp; Số học sinh yếu chiếm 1/12 số học sinh của lớp; Số học sinh khá là 11 em. Tính số học sinh của lớp đó.
Số học sinh giỏi + trung bình + yếu chiếm:
(Số học sinh của lớp)
Số học sinh giỏi khá chiếm:
(Số học sinh của lớp)
Số học sinh của lớp đó là:
(học sinh)
Hướng dẫn giải
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại những nội dung đã học từ đầu nam h?c.
- Xem kỹ các dạng bài tập đã giải để nắm vững cách giải các bài tập, chú ý định hướng cách giải cho mỗi bài sao cho hợp lý.
- Tiết sau ôn tập tiếp
- Làm các bài tập: 171, 172, 173, 174, 175, 176 (SGK – 66)
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức A
“Việc học như con thuyền đi trên dòng nước ngược, không tiến có nghĩa là lùi”.
Danh ngôn
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp!
Lớp 6
TRIệU PHú TOáN HọC
100.000
1
A. a.b = c.d
Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu
C. a.d = b.c
B. a.c = b.d
D. a:c = b:d
200.000
2
A.
Kết quẩ của tổng là
B.
D.
C.
300.000
3
A.
15 phút chiếm bao nhiêu phần của một giờ?
B.
D.
400.000
4
A.
Dạng tổng quát của phép nhân phân số là:
B.
D.
C.
500.000
5
A. 3
Hai phân số và có mẫu chung là:
B. 6
D. 12
C. 9
600.000
6
A.
Dạng tổng quát của phép trừ phân số là:
B.
D.
C.
700.000
7
A.
Số nghịch đảo của là:
B.
D.
C.
800.000
8
A.
Muốn tìm của số a cho trước, ta tính:
B.
D.
C.
900.000
9
A.
Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta tính:
B.
D.
C.
1.000.000
10
A.
Kết quả của tổng là:
B.
D.
C.
1
2
3
4
5
6
0
Hết giờ
Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tính chất các phép toán trên phân số.
Bài 1. Thực hiện phép tính:
Bài 1. Thực hiện phép tính:
Bài 2. Tính tổng:
Bài 3. Tính tổng:
Dạng 2: Ba bài toán cơ bản về phân số.
Bài toán 3(Tìm tỉ số của hai số a và b)
Bài toán:
Kết quả học kỳ I môn toán của một lớp được xếp thành 4 loại ( Giỏi, khá, trung bình, yếu). Biết số học sinh giỏi chiếm 5/12 số học sinh của lớp; Số học sinh trung bình chiếm 2/48 số học sinh của lớp; Số học sinh yếu chiếm 1/12 số học sinh của lớp; Số học sinh khá là 11 em. Tính số học sinh của lớp đó.
*. Bài toán: Kết quả học kỳ I môn toán của một lớp được xếp thành 4 loại ( Giỏi, khá, trung bình, yếu). Biết số học sinh giỏi chiếm 5/12 số học sinh của lớp; Số học sinh trung bình chiếm 2/48 số học sinh của lớp; Số học sinh yếu chiếm 1/12 số học sinh của lớp; Số học sinh khá là 11 em. Tính số học sinh của lớp đó.
Số học sinh giỏi + trung bình + yếu chiếm:
(Số học sinh của lớp)
Số học sinh giỏi khá chiếm:
(Số học sinh của lớp)
Số học sinh của lớp đó là:
(học sinh)
Hướng dẫn giải
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại những nội dung đã học từ đầu nam h?c.
- Xem kỹ các dạng bài tập đã giải để nắm vững cách giải các bài tập, chú ý định hướng cách giải cho mỗi bài sao cho hợp lý.
- Tiết sau ôn tập tiếp
- Làm các bài tập: 171, 172, 173, 174, 175, 176 (SGK – 66)
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Minh Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)