Ôn tập Chương II. Hàm số và đồ thị
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Đại |
Ngày 09/05/2019 |
139
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương II. Hàm số và đồ thị thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
ĐẠI SỐ 7
TIẾT 37: ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (tiết 2)
Hàm số và đồ thị
Đại lượng
tỉ lệ thuận
Đại lượng
tỉ lệ nghịch
I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT.
1) Đại lượng tỉ lệ thuận - Đại lượng tỉ lệ nghịch
TIẾT 37: ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (tiết 2)
2/D? th? c?a hm s? y = ax ( a 0 )
*Cch v? d? th? c?a hm s? y = ax ( a 0 )
- V? h? tr?c t?a d? Oxy .
- Ch?n di?m A(xA; yA) thu?c d? th? hm s?. Du?ng th?ng OA l d? th? hm s? y = ax ( a 0 )
1
A(xA; yA )
y = ax
II. ÔN TẬP BÀI TẬP:
Để thực hiện phần này lớp sẽ tập hợp 4 nhóm. Mỗi nhóm sẽ lần lượt được chọn 1 ô số mà trong đó có nội dung một câu hỏi hoặc một bài tập áp dụng lý thuyết vừa ôn tập.
Nhiệm vụ của nhóm chọn câu hỏi là trong 1 đến 3 phút (tùy vào yêu cầu của câu hỏi) nhóm sẽ thực hiện giải và đưa ra kết quả. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm.
Nhóm chọn câu hỏi trả lời nếu làm sai thì các nhóm khác sẽ được quyền trả lời và đúng sẽ nhận được số điểm tương ứng (Ưu tiên nhóm nhanh hơn).
Câu 1 (2 ph): Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau, khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là bao nhiêu.
Giải:
y và x là tỉ lệ thuận với nhau nên
y = kx, vậy k = y/x = 15/5 = 3. Đáp số: k = 3
Câu 2 (2ph): Cho biết y và x tỉ lệ nghịch với nhau, khi x = 10 thì y = 6. Hệ số tỉ lệ a bằng:
Giải:
y và x là tỉ lệ nghịch với nhau nên
y = a/x, vậy a = x.y = 10.6 = 60.
Đáp số: a = 60
Câu 3 (4ph): Chia số 36 thành các phần tỉ lệ thuận với 3; 4; 5; 6. Các số cần tìm là:
Gọi các số cần tìm là a, b, c, d. các số này tỉ lệ thuận với 3,4,5,6 nên ta có các tỉ số:
Ap dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy a = 6; b = 8; c = 10; d = 12
Câu 4 (2ph)
Đường thẳng đi qua gốc toạ độ và điểm M(2,-1) là đồ thị của hàm số nào?
Giải: Đồ thị đi qua gốc tọa độ và điểm M(2,-1) nên ta có: x= 2; y = -1 và đồ thị có dạng y = ax => a = y/x
Vậy a = -1/2 vậy đồ thị là y = -1/2x hay y = -0,5x
TIẾT 37: ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (tiết 2)
Hàm số và đồ thị
Đại lượng
tỉ lệ thuận
Đại lượng
tỉ lệ nghịch
I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT.
1) Đại lượng tỉ lệ thuận - Đại lượng tỉ lệ nghịch
TIẾT 37: ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (tiết 2)
2/D? th? c?a hm s? y = ax ( a 0 )
*Cch v? d? th? c?a hm s? y = ax ( a 0 )
- V? h? tr?c t?a d? Oxy .
- Ch?n di?m A(xA; yA) thu?c d? th? hm s?. Du?ng th?ng OA l d? th? hm s? y = ax ( a 0 )
1
A(xA; yA )
y = ax
II. ÔN TẬP BÀI TẬP:
Để thực hiện phần này lớp sẽ tập hợp 4 nhóm. Mỗi nhóm sẽ lần lượt được chọn 1 ô số mà trong đó có nội dung một câu hỏi hoặc một bài tập áp dụng lý thuyết vừa ôn tập.
Nhiệm vụ của nhóm chọn câu hỏi là trong 1 đến 3 phút (tùy vào yêu cầu của câu hỏi) nhóm sẽ thực hiện giải và đưa ra kết quả. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm.
Nhóm chọn câu hỏi trả lời nếu làm sai thì các nhóm khác sẽ được quyền trả lời và đúng sẽ nhận được số điểm tương ứng (Ưu tiên nhóm nhanh hơn).
Câu 1 (2 ph): Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau, khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là bao nhiêu.
Giải:
y và x là tỉ lệ thuận với nhau nên
y = kx, vậy k = y/x = 15/5 = 3. Đáp số: k = 3
Câu 2 (2ph): Cho biết y và x tỉ lệ nghịch với nhau, khi x = 10 thì y = 6. Hệ số tỉ lệ a bằng:
Giải:
y và x là tỉ lệ nghịch với nhau nên
y = a/x, vậy a = x.y = 10.6 = 60.
Đáp số: a = 60
Câu 3 (4ph): Chia số 36 thành các phần tỉ lệ thuận với 3; 4; 5; 6. Các số cần tìm là:
Gọi các số cần tìm là a, b, c, d. các số này tỉ lệ thuận với 3,4,5,6 nên ta có các tỉ số:
Ap dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy a = 6; b = 8; c = 10; d = 12
Câu 4 (2ph)
Đường thẳng đi qua gốc toạ độ và điểm M(2,-1) là đồ thị của hàm số nào?
Giải: Đồ thị đi qua gốc tọa độ và điểm M(2,-1) nên ta có: x= 2; y = -1 và đồ thị có dạng y = ax => a = y/x
Vậy a = -1/2 vậy đồ thị là y = -1/2x hay y = -0,5x
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Đại
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)