Ôn tập Chương I. Số hữu tỉ. Số thực
Chia sẻ bởi Hoàng Tùng |
Ngày 01/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương I. Số hữu tỉ. Số thực thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
thương của phép chia a cho b
đẳng thức
c.d
b+ d + f
a - c + e
Điền tiếp vào chỗ (...) để được kết quả đúng 1*Tỉ số của hai số hữu tỉ a và b(b? 0) là ..........................................
2*Tỉ lệ thức là ..... của hai tỉ số
3* Nếu thì a.d = ...
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa )
6*Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho ....
x2= a
(10)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
5*
(8)
(9)
(1)
Kiểm tra bài cũ
Bài 98 .c (SGK trang 49)
Tìm y biết
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
Bài1:Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước kết quả đúng
1.Trong các số 3 ; 0 ; - 4 ; 9 số không có căn bậc hai là
A .3 B . - 4 C . - 4 và 3 D . 0 E . 9
2. Căn bậc hai của 25 là
A .5 B . - 5 C . - 5 và 5 D . Kết quả khác
3.Kết quả của phép tính: là
A .-10 B . 10 C . - 24 D . Kết quả khác
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
Bài 2: Đánh dấu X vào ô trống mà em chọn
a. Giá trị của y trong tỉ lệ thức 3 : y = 15 : 7 là
b. Giá trị của m và n trong dãy tỉ số .
Và m + n = 20 là
x
x
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
Bài 1: (Bài 133 SBT trang 22 )
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) x: (-2,14) = (-3,12) : 1,2
=> x.1,2 = (-2,14) . (-3,12)
Giải
a) x: (-2,14) = (-3,12) : 1,2
=> x = 6,6768 : 1,2
=> x = 5,564
Bài 2: Tìm x, y, z biết:
a) Và x + y + z =180
b) Và x - y + z =-72
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
a) Lại có x + y + z =180
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
Bài 2: Tìm x, y, z biết:
a) Và x + y + z =180
Bài giải
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
Bài 2: Tìm x, y, z biết:
Mà x - y + z = -72
=>
=> x = -7 .10 = -70
y = -7 .15 = -105
z = -7 .12 = -84
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
Bài 3: (Bài 104 SGK trang 50)
Một cửa hàng có ba tấm vải dài tổng cộng 108 m. Sau khi bán đi tấm thứ nhất , tấm thứ hai và tấm thứ ba thì số
mét vải còn lại ở ba tấm bằng nhau.Tính chiều dài mỗi tấm vải ban đầu.
Bài giải
-Gọi chiều dài lúc đầu của tấm vải thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là : a , b , c (m)
=> a + b + c = 108
-Khi bán tấm thứ nhất tấm thì tấm thứ nhất còn lại
-Khi bán tấm thứ hai tấm thì tấm thứ hai còn lại
-Khi bán tấm thứ ba tấm thì tấm thứ ba còn lại
Do số mét vải còn lại ở ba tấm bằng nhau nên
Mà a + b + c =108
Nên
=> a = 2. 12 = 24
b = 3. 12 = 36
c = 4. 12 = 48
Vậy chiều dài lúc ban đầu của tấm vải thứ nhất là 24 (m) ;
Vậy chiều dài lúc ban đầu của tấm vải thứ hai là 36 (m) ;
Vậy chiều dài lúc ban đầu của tấm vải thứ ba là 48 (m)
Bài 4(Bài102 SGK trang 50 )
Cách 1: Ta có
Từ tỉ lệ thức (a, b, c, d ? 0 ; a ? b ; c ? d)
Cách 2: Ta có
Hãy suy ra các tỷ lệ thức sau:
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
Bài giải
Bài 4(Bài102 SGK trang 50 )
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
Ta có
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
Bài 5:
Tính giá trị của biểu thức (chính xác đến 2 chữ số thập phân)
Giải
Giờ học đến đây kết thúc
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, công tác tốt
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi
thương của phép chia a cho b
đẳng thức
c.d
b+ d + f
a - c + e
Điền tiếp vào chỗ (...) để được kết quả đúng 1*Tỉ số của hai số hữu tỉ a và b(b? 0) là ..........................................
2*Tỉ lệ thức là ..... của hai tỉ số
3* Nếu thì a.d = ...
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa )
6*Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho ....
x2= a
(10)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
5*
(8)
(9)
(1)
Kiểm tra bài cũ
Bài 98 .c (SGK trang 49)
Tìm y biết
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
Bài1:Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước kết quả đúng
1.Trong các số 3 ; 0 ; - 4 ; 9 số không có căn bậc hai là
A .3 B . - 4 C . - 4 và 3 D . 0 E . 9
2. Căn bậc hai của 25 là
A .5 B . - 5 C . - 5 và 5 D . Kết quả khác
3.Kết quả của phép tính: là
A .-10 B . 10 C . - 24 D . Kết quả khác
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
Bài 2: Đánh dấu X vào ô trống mà em chọn
a. Giá trị của y trong tỉ lệ thức 3 : y = 15 : 7 là
b. Giá trị của m và n trong dãy tỉ số .
Và m + n = 20 là
x
x
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
Bài 1: (Bài 133 SBT trang 22 )
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) x: (-2,14) = (-3,12) : 1,2
=> x.1,2 = (-2,14) . (-3,12)
Giải
a) x: (-2,14) = (-3,12) : 1,2
=> x = 6,6768 : 1,2
=> x = 5,564
Bài 2: Tìm x, y, z biết:
a) Và x + y + z =180
b) Và x - y + z =-72
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
a) Lại có x + y + z =180
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
Bài 2: Tìm x, y, z biết:
a) Và x + y + z =180
Bài giải
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
Bài 2: Tìm x, y, z biết:
Mà x - y + z = -72
=>
=> x = -7 .10 = -70
y = -7 .15 = -105
z = -7 .12 = -84
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
Bài 3: (Bài 104 SGK trang 50)
Một cửa hàng có ba tấm vải dài tổng cộng 108 m. Sau khi bán đi tấm thứ nhất , tấm thứ hai và tấm thứ ba thì số
mét vải còn lại ở ba tấm bằng nhau.Tính chiều dài mỗi tấm vải ban đầu.
Bài giải
-Gọi chiều dài lúc đầu của tấm vải thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là : a , b , c (m)
=> a + b + c = 108
-Khi bán tấm thứ nhất tấm thì tấm thứ nhất còn lại
-Khi bán tấm thứ hai tấm thì tấm thứ hai còn lại
-Khi bán tấm thứ ba tấm thì tấm thứ ba còn lại
Do số mét vải còn lại ở ba tấm bằng nhau nên
Mà a + b + c =108
Nên
=> a = 2. 12 = 24
b = 3. 12 = 36
c = 4. 12 = 48
Vậy chiều dài lúc ban đầu của tấm vải thứ nhất là 24 (m) ;
Vậy chiều dài lúc ban đầu của tấm vải thứ hai là 36 (m) ;
Vậy chiều dài lúc ban đầu của tấm vải thứ ba là 48 (m)
Bài 4(Bài102 SGK trang 50 )
Cách 1: Ta có
Từ tỉ lệ thức (a, b, c, d ? 0 ; a ? b ; c ? d)
Cách 2: Ta có
Hãy suy ra các tỷ lệ thức sau:
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
Bài giải
Bài 4(Bài102 SGK trang 50 )
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
Ta có
Tiết 21: Ôn tập chương I (tiết 2)
A- Lý thuyết
B- Bài tập trắc nghiệm
C- Luyện tập
Bài 5:
Tính giá trị của biểu thức (chính xác đến 2 chữ số thập phân)
Giải
Giờ học đến đây kết thúc
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, công tác tốt
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)