Ôn tập Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Chia sẻ bởi Nguyễn Thọ Cương |
Ngày 25/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Lê Bảo Trung
Trường thcs duy minh
Nhiệt liệt chào mừng các vị đại biểu, các thầy giáo, cô giáo về dự giờ Toán lớp 6 !
nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo
về dự giờ môn toán 6
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước
Hãy nêu các bước tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 .
chung
chung và riêng
nhỏ nhất
lớn nhất
2. Cách tìm BCNN và ƯCLN
1. Phân tích các số ra TSNT
2. Chọn ra các TSNT:
3.Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi số lấy với số mũ:
1. Phân tích các số ra TSNT
2. Chọn ra các TSNT:
3.Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi số lấy với số mũ:
chung
nhỏ nhất
chung và riêng
lớn nhất
* Sự khác nhau giữa quy tắc tìm UCLN và BCNN
1. Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
3. Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9:
Những số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
Những số có chữ sô tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
BT1: Cho các số : 1095, 234,1090, 725, 789, 25020. Hãy chỉ ra
Số chia hết cho 2:
Số chia hết cho 5
Số chia hết cho 3
Số chia hết cho cả 2 và 5
234; 1090; 25020
1095; 1090; 25020; 725
1095; 25020; 789
1090; 25020
e. Chia hết cho cả 2;3;5;9:
25020
Trò chơi được chia làm ba đội. Các thành viên trong đội lần lượt lên thực hiện các yêu cầu , mỗi lần một bạn lên làm 1 câu , khi bạn về đứng vị trí cuối cùng trong đội thì bạn khác mới được lên làm tiếp, cứ như thế cho đến khi làm xong.Nếu thấy bạn mình làm sai có quyền sửa và sửa xong thì không được làm tiếp. Trong 8 phút, đội nào làm nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng cuộc.
TRÒ CHƠI TIẾP SỨC
Nhóm 1
ƯCLN(60,100,150)
60 =
100 =
150 =
ƯCLN(60,100,150) =
Nhóm 2
BCNN(35,105,90)
35 =
105 =
90 =
BCNN(35,105,90) =
Nhóm 3
ƯCLN(135,105,75)
135 =
120 =
75 =
ƯCLN(135,105,75)=
22.3.5
22 . 52
2.3.52
2.5 =10
5.7
3.5.7
2.32.5
2.32.5.7=630
33.5
23.3.5
3.52
3.5=15
Bài tập 167(sgk/63)
Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó.Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
Tóm tắt: Một số sách xếp vừa đủ bó trong các cách xếp:
Mỗi bó 10 quyển
Mỗi bó 12 quyển
Mỗi bó 15 quyển
Số sách trong khoảng 100 – 150
Tính số sách.
Giải: Gọi số sách phải tìm là x
Ta có x 10 ; x 12; x 15
Ta có : BCNN(10,12,15) = 60
BC(10,12,15) = B(60) = {0;60;120;180;…}
Vì nên x = 180
Vậy số sách phải tìm là 180 quyển
x BC (10,12,15)
10=2.5
12=22.3
15=3.5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Học bài, ôn tập nắm vững lý thuyết xem lại các bài tập.
BTVN: 165, 166(sgk/63)
198,200,211(sbt/26-27)
Trường thcs duy minh
Nhiệt liệt chào mừng các vị đại biểu, các thầy giáo, cô giáo về dự giờ Toán lớp 6 !
nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo
về dự giờ môn toán 6
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước
Hãy nêu các bước tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 .
chung
chung và riêng
nhỏ nhất
lớn nhất
2. Cách tìm BCNN và ƯCLN
1. Phân tích các số ra TSNT
2. Chọn ra các TSNT:
3.Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi số lấy với số mũ:
1. Phân tích các số ra TSNT
2. Chọn ra các TSNT:
3.Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi số lấy với số mũ:
chung
nhỏ nhất
chung và riêng
lớn nhất
* Sự khác nhau giữa quy tắc tìm UCLN và BCNN
1. Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
3. Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9:
Những số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
Những số có chữ sô tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
BT1: Cho các số : 1095, 234,1090, 725, 789, 25020. Hãy chỉ ra
Số chia hết cho 2:
Số chia hết cho 5
Số chia hết cho 3
Số chia hết cho cả 2 và 5
234; 1090; 25020
1095; 1090; 25020; 725
1095; 25020; 789
1090; 25020
e. Chia hết cho cả 2;3;5;9:
25020
Trò chơi được chia làm ba đội. Các thành viên trong đội lần lượt lên thực hiện các yêu cầu , mỗi lần một bạn lên làm 1 câu , khi bạn về đứng vị trí cuối cùng trong đội thì bạn khác mới được lên làm tiếp, cứ như thế cho đến khi làm xong.Nếu thấy bạn mình làm sai có quyền sửa và sửa xong thì không được làm tiếp. Trong 8 phút, đội nào làm nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng cuộc.
TRÒ CHƠI TIẾP SỨC
Nhóm 1
ƯCLN(60,100,150)
60 =
100 =
150 =
ƯCLN(60,100,150) =
Nhóm 2
BCNN(35,105,90)
35 =
105 =
90 =
BCNN(35,105,90) =
Nhóm 3
ƯCLN(135,105,75)
135 =
120 =
75 =
ƯCLN(135,105,75)=
22.3.5
22 . 52
2.3.52
2.5 =10
5.7
3.5.7
2.32.5
2.32.5.7=630
33.5
23.3.5
3.52
3.5=15
Bài tập 167(sgk/63)
Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó.Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
Tóm tắt: Một số sách xếp vừa đủ bó trong các cách xếp:
Mỗi bó 10 quyển
Mỗi bó 12 quyển
Mỗi bó 15 quyển
Số sách trong khoảng 100 – 150
Tính số sách.
Giải: Gọi số sách phải tìm là x
Ta có x 10 ; x 12; x 15
Ta có : BCNN(10,12,15) = 60
BC(10,12,15) = B(60) = {0;60;120;180;…}
Vì nên x = 180
Vậy số sách phải tìm là 180 quyển
x BC (10,12,15)
10=2.5
12=22.3
15=3.5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Học bài, ôn tập nắm vững lý thuyết xem lại các bài tập.
BTVN: 165, 166(sgk/63)
198,200,211(sbt/26-27)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thọ Cương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)