Ôn tập Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Chia sẻ bởi Lưu Vũ Tịch |
Ngày 25/04/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Ki?m tra bi cu (7`)
HS1: Nờu tớnh ch?t giao hoỏn v k?t h?p c?a phộp
c?ng? Lm bi t?p 43a, b (SBT - 8).
HS2: Nờu tớnh ch?t giao hoỏn v k?t h?p c?a phộp nhõn? Lm bi t?p 43c, d (SBT - 8).
HS3: Lm bi t?p 30 (SGK - 17).
* BT43a, b (SBT - 8):
81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343;
168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379;
5.25.2.16.4 = (5.2).(25.4).16 = 10.100.16 = 16000;
32.47 + 32.53 = 32.(47 + 53) = 32.100=3200.
* BT 30 (SGK - 17):
a) (x - 34).15 = 0
? x - 34 = 0
? x = 34;
b) 18 . (x - 16) = 18
? x - 16 = 1
? x = 1 + 16
? x = 17.
Ti?t 7
Luy?n t?p 1
Bài tập 31 b, c (SGK – 17):
Tính nhanh: b) 463 + 318 + 137 + 22;
c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340
= 940
c) A = 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30
= (20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27)+(24+26)+25
= 50.5 + 25 = 250 + 25 = 275.
* Bài tập 32 (SGK – 17): Tính nhanh (bằng cách áp
dụng tính chất kết hợp của phép cộng):
a) 996 + 45; b) 37 + 198.
* Bài tập 44 (SBT – 8): Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhẩm:
13.12 ; 53.11; 39.101.
* Bài tập 45 (SBT – 9): Tính nhẩm bằng cách áp
dụng tính chất a(b – c) = ab – ac:
8.19; 65.98.
* BT 32 (SGK – 17):
a) 996 + 45 = 996 + (41 + 4)
= (996 + 4) + 41
= 100 + 41
=141;
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 100
= 135.
* Bài 48b (SBT – 9):
13.12 = 13.(10 + 2) = 13.10 + 13.2 = 130 + 26 = 156;
53.11 = 53.(10 + 1) = 53.10 + 53.1 = 530 + 53 = 583;
39.101 = 39.(100 + 1) = 39.100 + 39.1 = 3900 + 39 = 3939.
* Bài 49 (SBT – 9):
8.19 = 8.(20 – 1) = 8.20 – 8.1 = 160 – 8 = 152;
65.98 = 65.(100 – 2) = 65.100 – 65.2 = 6500 – 130 = 6370.
Cả lớp để máy tính bỏ túi lên bàn:
a) Giới thiệu một số nút (phím) trong máy tính bỏ túi:
Nút mở máy:
Nút tắt máy:
Các nút số từ 0 đến 9: ….
Nút dấu cộng:
Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hiện số:
Nút xoá (xoá số vừa đưa vào bị nhầm):
b) Cộng hai hay nhiều số:
Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng:1364 + 4578; 6453 + 1469;
5421 + 1469; 3124 + 1469; 1534 + 217 + 217 + 217.
ON/C
OFF
0
1
2
9
+
=
0
1
5
3
+
9
=
3
9
9
+
2
7
+
8
=
* Bài tập về nhà:
- Ôn lại lý thuyết các bài đã học từ đầu năm;
Làm bài tập 35; 36; 39; 40 (SGK – 19; 20) và bài tập 56; 57; 58; 60; 61 (SBT – 10).
Làm bài tập tiết luyện tập 2 (SGK – 19; 20).
Phân bổ thời gian
Slide 1: 7’
Slide 2: 3’
Slide 3: 3’
Slide 4: 4’
Slide 5: 7’
Slide 6: 3’
Slide 7: 5’
Slide 8: 10’
Slide 9: 3’
HS1: Nờu tớnh ch?t giao hoỏn v k?t h?p c?a phộp
c?ng? Lm bi t?p 43a, b (SBT - 8).
HS2: Nờu tớnh ch?t giao hoỏn v k?t h?p c?a phộp nhõn? Lm bi t?p 43c, d (SBT - 8).
HS3: Lm bi t?p 30 (SGK - 17).
* BT43a, b (SBT - 8):
81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343;
168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379;
5.25.2.16.4 = (5.2).(25.4).16 = 10.100.16 = 16000;
32.47 + 32.53 = 32.(47 + 53) = 32.100=3200.
* BT 30 (SGK - 17):
a) (x - 34).15 = 0
? x - 34 = 0
? x = 34;
b) 18 . (x - 16) = 18
? x - 16 = 1
? x = 1 + 16
? x = 17.
Ti?t 7
Luy?n t?p 1
Bài tập 31 b, c (SGK – 17):
Tính nhanh: b) 463 + 318 + 137 + 22;
c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340
= 940
c) A = 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30
= (20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27)+(24+26)+25
= 50.5 + 25 = 250 + 25 = 275.
* Bài tập 32 (SGK – 17): Tính nhanh (bằng cách áp
dụng tính chất kết hợp của phép cộng):
a) 996 + 45; b) 37 + 198.
* Bài tập 44 (SBT – 8): Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhẩm:
13.12 ; 53.11; 39.101.
* Bài tập 45 (SBT – 9): Tính nhẩm bằng cách áp
dụng tính chất a(b – c) = ab – ac:
8.19; 65.98.
* BT 32 (SGK – 17):
a) 996 + 45 = 996 + (41 + 4)
= (996 + 4) + 41
= 100 + 41
=141;
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 100
= 135.
* Bài 48b (SBT – 9):
13.12 = 13.(10 + 2) = 13.10 + 13.2 = 130 + 26 = 156;
53.11 = 53.(10 + 1) = 53.10 + 53.1 = 530 + 53 = 583;
39.101 = 39.(100 + 1) = 39.100 + 39.1 = 3900 + 39 = 3939.
* Bài 49 (SBT – 9):
8.19 = 8.(20 – 1) = 8.20 – 8.1 = 160 – 8 = 152;
65.98 = 65.(100 – 2) = 65.100 – 65.2 = 6500 – 130 = 6370.
Cả lớp để máy tính bỏ túi lên bàn:
a) Giới thiệu một số nút (phím) trong máy tính bỏ túi:
Nút mở máy:
Nút tắt máy:
Các nút số từ 0 đến 9: ….
Nút dấu cộng:
Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hiện số:
Nút xoá (xoá số vừa đưa vào bị nhầm):
b) Cộng hai hay nhiều số:
Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng:1364 + 4578; 6453 + 1469;
5421 + 1469; 3124 + 1469; 1534 + 217 + 217 + 217.
ON/C
OFF
0
1
2
9
+
=
0
1
5
3
+
9
=
3
9
9
+
2
7
+
8
=
* Bài tập về nhà:
- Ôn lại lý thuyết các bài đã học từ đầu năm;
Làm bài tập 35; 36; 39; 40 (SGK – 19; 20) và bài tập 56; 57; 58; 60; 61 (SBT – 10).
Làm bài tập tiết luyện tập 2 (SGK – 19; 20).
Phân bổ thời gian
Slide 1: 7’
Slide 2: 3’
Slide 3: 3’
Slide 4: 4’
Slide 5: 7’
Slide 6: 3’
Slide 7: 5’
Slide 8: 10’
Slide 9: 3’
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Vũ Tịch
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)