Ôn tập Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Nam |
Ngày 25/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Tỉ lệ thức-tính chất của dãy tỉ số bằng nhau-
số thập phân hữu hạn-số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ôn tập môn toán lớp 6.
Thứ ba,ngày 28 tháng 09 năm 2010
Trường Trung-Tiểu Học PéTrus Ký
Yêu cầu cần nhớ được một số kiến thức cơ bản sau đây :
1.Khái niệm về tỉ lệ thức-một vài tính chất
Định nghĩa về tỉ lệ thức :
Tính chất 2:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số :
2.Các dấu hiệu chia hết cho một vài số tự nhiên:
Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn.
Dấu hiệu chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 4
Dấu hiệu chia hết cho 5
Dấu hiệu chia hết cho 6
Dấu hiệu chia hết cho 7
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Các số có hai chữ số cuối cùng lập thành một số chia hết cho 4.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Các số chẵn chia hết cho 3 thì chia hết cho 6
Khá phức tạp, sẻ được giới thiệu sau.
Dấu hiệu chia hết cho 8
Các số có ba chữ số cuối cùng lập thành một số chia hết cho 8
Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 10
Các số có chữ số tận cùng là 0
Dấu hiệu chia hết cho 11
Tổng các chữ số ở vị trí lẻ và tổng các chữ số ở vị trí chẵn có hiệu chia hết cho 11.
3.Ước và bội :
Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói :
a là bội của b
còn b được gọi là ước của a
Ví dụ :
Khi đó ta nói :
24 là bội của 8
8 là ước của 24
Quy tắc tìm bội :
Muốn tìm bội của một số tự nhiên khác 0 ta nhân số đó với lần lượt các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ;…
Chú ý quan trọng
Một số tự nhiên a ≠ 0 có vô số bội ,và các bội của a có dạng :
Quy tắc tìm ước :
Muốn tìm ước của một số tự nhiên a (a > l) ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a ,a chia hết cho số nào thì số đó chính là ước của a
Đây là
các ước
của 8
Ví dụ : tìm các ước của 8
Luyện Tập
Bài 1: Khi chia số tự nhiên a cho 18 thì được số dư là 6.Hỏi rằng a có chia hết cho 2 ,cho 3 ,cho 6 ,cho 9 hay không ?
a = 18.k + 6
Bài giải :
a chia cho 18 thì được số dư là 6 nên a có dạng :
Xét hoàn toàn tương tự với 3 ; 6 ; 9….
Bài 2 : Tổng (hiệu ) sau có chia hết cho 2 không ,có chia hết cho 5 không ?
Hướng dẫn :
a) Xét từng tổng xem có chia hết cho 2 hoặc 5 hay không
b) Làm tương tự !
Lấy giấy làm bài kiểm tra 30 phút
Bài 1 : Thay vào dấu * các số thích hợp để số đó chia hết cho 2
Chia hết cho cả 2 và 9
Đề kiểm tra 30 phút
Bài 2 : Thay các chữ số x ; y thích hợp để các số sau đây :
Bài 3 : Chứng minh rằng :
Bài 4 : Ghép các số 4 ; 5 ; 6 ; 0 để được số tự nhiên có ba chữ số thỏa mãn:
a) Số đó chia hết cho 9
b) Số đó chia hết cho 3
c) Số đó chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
số thập phân hữu hạn-số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ôn tập môn toán lớp 6.
Thứ ba,ngày 28 tháng 09 năm 2010
Trường Trung-Tiểu Học PéTrus Ký
Yêu cầu cần nhớ được một số kiến thức cơ bản sau đây :
1.Khái niệm về tỉ lệ thức-một vài tính chất
Định nghĩa về tỉ lệ thức :
Tính chất 2:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số :
2.Các dấu hiệu chia hết cho một vài số tự nhiên:
Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn.
Dấu hiệu chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 4
Dấu hiệu chia hết cho 5
Dấu hiệu chia hết cho 6
Dấu hiệu chia hết cho 7
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Các số có hai chữ số cuối cùng lập thành một số chia hết cho 4.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Các số chẵn chia hết cho 3 thì chia hết cho 6
Khá phức tạp, sẻ được giới thiệu sau.
Dấu hiệu chia hết cho 8
Các số có ba chữ số cuối cùng lập thành một số chia hết cho 8
Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 10
Các số có chữ số tận cùng là 0
Dấu hiệu chia hết cho 11
Tổng các chữ số ở vị trí lẻ và tổng các chữ số ở vị trí chẵn có hiệu chia hết cho 11.
3.Ước và bội :
Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói :
a là bội của b
còn b được gọi là ước của a
Ví dụ :
Khi đó ta nói :
24 là bội của 8
8 là ước của 24
Quy tắc tìm bội :
Muốn tìm bội của một số tự nhiên khác 0 ta nhân số đó với lần lượt các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ;…
Chú ý quan trọng
Một số tự nhiên a ≠ 0 có vô số bội ,và các bội của a có dạng :
Quy tắc tìm ước :
Muốn tìm ước của một số tự nhiên a (a > l) ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a ,a chia hết cho số nào thì số đó chính là ước của a
Đây là
các ước
của 8
Ví dụ : tìm các ước của 8
Luyện Tập
Bài 1: Khi chia số tự nhiên a cho 18 thì được số dư là 6.Hỏi rằng a có chia hết cho 2 ,cho 3 ,cho 6 ,cho 9 hay không ?
a = 18.k + 6
Bài giải :
a chia cho 18 thì được số dư là 6 nên a có dạng :
Xét hoàn toàn tương tự với 3 ; 6 ; 9….
Bài 2 : Tổng (hiệu ) sau có chia hết cho 2 không ,có chia hết cho 5 không ?
Hướng dẫn :
a) Xét từng tổng xem có chia hết cho 2 hoặc 5 hay không
b) Làm tương tự !
Lấy giấy làm bài kiểm tra 30 phút
Bài 1 : Thay vào dấu * các số thích hợp để số đó chia hết cho 2
Chia hết cho cả 2 và 9
Đề kiểm tra 30 phút
Bài 2 : Thay các chữ số x ; y thích hợp để các số sau đây :
Bài 3 : Chứng minh rằng :
Bài 4 : Ghép các số 4 ; 5 ; 6 ; 0 để được số tự nhiên có ba chữ số thỏa mãn:
a) Số đó chia hết cho 9
b) Số đó chia hết cho 3
c) Số đó chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)