Ôn tập Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Thanh | Ngày 24/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:




B�I GIảNG MôN toán 6
Giáo viên : Phạm Thị Vân Anh
Trường : THCS Minh Khai
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
- Tính chất chia hết của một tổng. Các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và cho 9.
- Số nguyên tố - Hợp số.
- Ước chung - Bội chung; ƯCLN - BCNN.
- Tính chất của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và phép nâng lên luỹ thừa.
Nội dung chính của chương 1
Bài 1: Cho các số ở cột A, em hãy chọn ra các số thoả mãn các yêu cầu ở cột B:
2010, b, c
2. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và cho 9:
1. Tính chất chia hết của một tổng:
747, a
747, 2010, a
2010
2010, d
là:
là:
là:
là:
là:
Bài tập:
?
?
?
?
?
1. Tính chất chia hết của một tổng:
2. Dấu hiệu chia hết (SGK - Tr 62):
Lý thuyết:
97 P
a) 747 P
235 P

+) a P
3. Số nguyên tố - Hợp số:
Bài tập:
Bài 1: Cho các số ở cột A, em hãy chọn các số thoả mãn các y/c ở cột B:
a chỉ có hai ước là 1 và a
(a là hợp số)
a có nhiều hơn hai ước.
(P là tập hợp các số nguyên tố)
Nhỏ nhất
B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ:
x
1. Tính chất chia hết của một tổng:
Lý thuyết:
2. Dấu hiệu chia hết (SGK - Tr 62):
3. Số nguyên tố - Hợp số:
4. ƯC - BC, ƯCLN - BCNN:
Chung
Chung và riêng
Lớn nhất
B1: Phân tích các số ra TSNT
B2: Chọn ra các TSNT:
Cách tìm
Bài tập:

Bài 3: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
Bài làm:
BCNN
ƯCLN
x ?ƯC(84, 180)

Ta có: 10 = 2.5; 12 = 22.3; 15 = 3.5
BCNN(10, 12, 15)
= 22 .3.5 = 60
(2d)
(2d)
(2d)
(2d)
(2d)
* Khi ƯCLN của hai hay nhiều số bằng 1 thì các số đó được gọi là các số nguyên tố cùng nhau
x ?? { 0; 60; 120; 180.}
Gọi số sách cần tìm là x quyển
Bài 3: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
Bài làm:
B. Bài tập:
Bài 4: Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó.
Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
Theo bài ra ta có:
Đáp số: 120 quyển
Vậy số sách cần tìm là 120 quyển
v�
(? N*)
(x ? N*)
v�
v�
v�
Nhỏ nhất
B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ:
Chung
Chung và riêng
Lớn nhất
B1: Phân tích các số ra TSNT
B2: Chọn ra các TSNT:
Cách tìm
BCNN
ƯCLN
a) Vì:
Gọi số sách cần tìm là x quyển
Bài làm:
Bài 4: Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều
Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
vừa đủ bó.
Theo bài ra ta có:
Đáp số: 120 quyển
Vậy số sách cần tìm là 120 quyển
x ? { 0; 60; 120; 180}
v�
và 100 ? x ? 150
(? N*)
và 100 ? x ? 150
(x ? N*)
thiếu 5 quyển.
x + 5 ? BC (10, 12, 15) và 100 ? x ? 150
........
B. Bài tập:
Bài 4`:
Nhỏ nhất
B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ:
Chung
Chung và riêng
Lớn nhất
B1: Phân tích các số ra TSNT
B2: Chọn ra các TSNT:
Cách tìm
BCNN
ƯCLN
1. Tính chất chia hết của một tổng:
Lý thuyết:
2. Dấu hiệu chia hết (SGK - Tr 62):
4. ƯC - BC, ƯCLN - BCNN:
Bài tập:
(a là hợp số)
3. Số nguyên tố - Hợp số:
+) a P
a có nhiều hơn hai ước.
thì:
thì:
Bài 5: Các câu sau đúng(Đ) hay sai(S)? Tại sao?
Đ
Đ
S
Đ
* Khi ƯCLN của hai hay nhiều số bằng 1 thì các số đó được gọi là các số nguyên tố cùng nhau
hướng dẫn học ở nhà
Ôn tập kỹ lý thuyết chương I, xem lại các bài tập đã chữa.
Làm các BT 168, 169 - SGK (tr 64), BT203, 211, 212 - SBT + bài 6:

Chuẩn bị giấy để giờ sau kiểm tra.
Giờ học tới đây là kết thúc
xin chào và hẹn gặp lại
10 quyển thì thiếu 7 quyển
Gọi số sách cần tìm là x quyển
Bài làm:
Bài 4: Một số sách nếu xếp thành từng bó

Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
Theo bài ra ta có:
Đáp số: 120 quyển
Vậy số sách cần tìm là 120 quyển
x ? { 0; 60; 120; 180}
v�
và 100 ? x ? 150
(? N*)
và 100 ? x ? 150
(x ? N*)
x - 3 ? BC(10, 12, 15) và 100 ? x ? 150
........
10 quyển, 12 quyển
12 quyển thì thừa 3 quyển; 15 quyển thì thiếu 12 quyển.
B. Bài tập:
Bài 4``:
1. Tính chất chia hết của một tổng:
Lý thuyết:
2. Dấu hiệu chia hết (SGK - Tr 62):
4. ƯC - BC, ƯCLN - BCNN:
(a là hợp số)
3. Số nguyên tố - Hợp số:
+) a P
a có nhiều hơn hai ước.
thì:
thì:
* Khi ƯCLN của hai hay nhiều số bằng 1 thì các số đó được gọi là các số nguyên tố cùng nhau
1. Tính chất chia hết của một tổng:
Lý thuyết:
2. Dấu hiệu chia hết (SGK - Tr 62):
4. ƯC - BC, ƯCLN - BCNN:
Bài tập:
(a là hợp số)
3. Số nguyên tố - Hợp số:
+) a P
a có nhiều hơn hai ước.
thì:
thì:
Hướng dẫn:
* Khi ƯCLN của hai hay nhiều số bằng 1 thì các số đó được gọi là các số nguyên tố cùng nhau
..........
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trung Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)