Ôn tập Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Chia sẻ bởi Phạm Thị An | Ngày 24/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ:
Cho các số: 24; 17; 30; 15; 135; 108; 133; 1980.
Hãy chỉ ra:
a) Số chia hết cho 2.
b) Số chia hết cho 5.
c) Số chia hết cho cả 2 và 5.
LUYỆN TẬP
Ti?T 21:
SỐ HỌC 6
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không ,có chia hết cho 5 không ?
Bài 93-(SGK-38):
136+420; b) 625 -450
c) 1.2.3.4.5.6 +42; d)1.2.3.4.5.6 -35
Dạng 1: Nhận biết các số chia hết cho2, cho 5
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không ,có chia hết cho 5 không ?
Bài 93-(SGK-38):
136+420; b) 625 -450
c) 1.2.3.4.5.6 +42; d)1.2.3.4.5.6 -35
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không ,có chia hết cho 5 không ?
Bài 93-(SGK-38):
Bài tập: Đánh dấu X vào ô thích hợp trong các câu sau:
X
X
X
X
X
X
LUYỆN TẬP
Ti?T 21:
SỐ HỌC 6
Dạng 1: Nhận biết các số chia hết cho2, cho 5
Phương pháp giải:
-Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5
-Sử dụng tính chất chia hết của tổng ,hiệu
LUYỆN TẬP
Ti?T 21:
SỐ HỌC 6
Bài 95-(SGK-38):
Điền chữ số vào dấu * để được số 54*
thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
Dạng 2: Viết các số chia hết cho 2, cho 5 từ các số hoặc các chữ số cho trước
Bài 97-SGK-39:
Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
Số đó chia hết cho 2;
Số đó chia hết cho 5.
LUYỆN TẬP
Ti?T 21:
SỐ HỌC 6
Phương pháp giải:
-Các số chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 2 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8
Các số chia hết cho 5 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Các số chia hết cho 2 và 5 phải có chữ số tận cùng là 0
Dạng 2: Viết các số chia hết cho 2, cho 5 từ các số hoặc các chữ số cho trước
LUYỆN TẬP
Ti?T 21:
SỐ HỌC 6
Bài 99-SGK-39:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3.
Dạng 3: Toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhên cho 2 ,cho 5
LUYỆN TẬP
Ti?T 21:
SỐ HỌC 6
Bài 99-SGK:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3.
Giải
Gọi số cần tìm là aa
Vì aa 2 nên (1)
Ta lại có aa=5.q+3 nên (2)
Từ (1) và (2) suy ra a=8
Vậy số cần tìm là 88.
Dạng 3: Toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhên cho 2 ,cho 5
Ta lại có aa=5.q+3 nên (2)
LUYỆN TẬP
Ti?T 21:
SỐ HỌC 6
Phương pháp giải:
Chú ý rằng :
Số dư trong phép chia cho 2 chỉ có thể là 0 hoặc 1
Số dư trong phép chia cho 5 chỉ có thể là 0 hoặc 1, hoặc 2, hoặc 3, hoặc 4
Dạng 3: Toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhên cho 2 ,cho 5
ô chữ bí mật
LUYỆN TẬP
Ti?T 21:
SỐ HỌC 6
`
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Xem lại các bài tập đã giải.
Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Làm các BT sau:
BT1)Điền chữ số vào dấu *để được số 27*thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
c) Chia hết cho cả 2 và 5
BT 2) Dùng cả ba số 2,3,8 để ghép thành những số có ba chữ số chia hết cho 2
BT 100 (SGK- 39)
LUYỆN TẬP
Ti?T 22:
SỐ HỌC 6
Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ?
Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abbc,trong đó n 5 và a, b, c {1;5;8} (a, b, c khác nhau).
Giải
Bài 100-SGK:
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885
Ta có: n = abbc.
Vì n 5 và c {1; 5; 8} nên c = 5.
Vì n là năm ô tô ra đời nên a = 1, b = 8.
LUYỆN TẬP
SỐ HỌC 6
Bài tập: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích
(n + 3)(n + 6) chia hết cho 2.
+ Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k (k N)
n + 6 = 2k + 6 như thế nào với 2 ?
=> Kết luận bài toán
+ Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k + 1((k N)
n + 3 = 2k + 4 như thế nào với 2 ?
Hướng dẫn:
Giờ học của chúng ta
đến đây là kết thúc
xin trân trọng cảm ơn
quí thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị An
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)