On tap chuong 1

Chia sẻ bởi Phạm Bền Chí | Ngày 17/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: on tap chuong 1 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP MÔN HOÁ 8 CHƯƠNG 1.

A.LÝ THUYẾT
I. Nguyên tử
- Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử
- Mỗi nguyên tử đều dược cấu tạo gồm 2 phần:
+ Vỏ nguyên tử gồm một hay nhiều e mang điện tích âm
+ Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương gồm 2 hạt:
Hạt proton: kí hiệu là p, mang điện tích dương
Hạt notron: kí hiệu là n, không mang điện tích
- Trong một nguyên tử thì: Số p = Số e.
- Trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số e nhất định:
Lớp 1: 2e
Lớp 2: 8e
Lớp 3: 8e
II Nguyên tố hoá học
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhận.
- Nguyên tử khối là khối lương của một mol nguyên tử và tính bằng đơn vị Cacbon, kí hiệu là đvC.
III Phân tử
- Phân tử là hạt đại diện cho môt chất, gồm một số nghuyên tử liên kết với nhauvà thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất đó. Ví dụ: BaSO4.
- Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC.
- Chú ý: Nguyên tử khối của nguyên tử, phân tử khối của một chất được kí hiệu là M
- Cách tính phân tử khối:
Ví dụ: Tính phân tử khối của BaCl2
Trong phân tử BaCl2 gồm 1nguyên tử Ba và 2 nguyên tử Cl nên phân tử khối của phân tử BaCl2 là:
M = MBa + 2.MCl = 137 + 2.35,5 = 208 ( đvC)
- Một chất được cấu tạo từ một nguyên tử trở lên
- Tuỳ thuộc vào cấu tạo của chất cụ thể mà một chất có thể có các trạng thái sau:
+ Rắn: thường là các kim loại. Ví dụ như: Mg, Al, Fe….
+ Lỏng: Thường là các dung dịch chứa chất tan như: dd NaCl...
+ Khí: thường là các phi kim như: Cl2, O2............
IV. Hoá Trị
- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
- Hoá trị của một số nguyên tử:
+ Oxi: hoá trị II
+ Hidro: hoá trị I




- Bài ca hoá tri:
Một là Na Ag Kali
Thuỷ Can Đồng Kẽm Sắt Chì Ma 2
Nhôm, vàng 3 cả không sai
Cácbon hoá 4 không sai tí nào
- Quy tắc hoá trị: a b
Giả sử có hợp chất AxOy.
+ a, b là hoá trị của A, B
+ x, y là chỉ số.
Quy tắc hoá trị: Trong một công thức hoá học, tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia, nghĩa là:
a.x = b.y.
B BÀI TẬP.
1. So sánh nguyên tử khối của Ba và Mg
2. Các cách viết sau lần lượt chỉ ý nghĩa gì:
a. 5C, 4H, 3O
b. 1Mg, 3Al, 4Zn.
3.Dùng công thức hoá học biểu diễn các phát biểu sau:
a. 1nguyên tử hidro
b. 6 nguyên tử cácbon
c. 11 nguyên tử natri
d.13 nguyên tử nhôm
e. 20 nguyên tử canxi
f.16 nguyrn6 tử lưu huỳnh.
4.Tính phân tử khối của các phân tử sau
a. NaCl
b. BaSO4
c.KOH d. MgCO3
e.HCl
f. H2SO4
g. CaO
h.SO2
i. Al2O3
k, P2O5
l, Fe(OH)3
5. Nguyên tử khối của một nguyên tử nguyên tố X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối của Nguyên tử nguyên tố X, từ đó suy ra tên nguyên tố hoá học và công thức hóc học của nguyên tố X.
6. Tính hoá trị của các nguyên tố sau:
a, N trong hợp chất NO
b, Mg trong MgCO3 biết nhóm (CO3) có hoá trị là 2
c, Gốc SO4 trong axit sunfuric H2SO4.
d, Ca trong CaCl2
e, P trong H3PO4

7. Lập công thức hoá hcọ và tính phân tử khối của các chất sau:
a, FexOy biết hoá trị của oxi là II, và hoá trị của Fe là III.
b, Nax(SO4)y, biết hoá trị của Na là I và gốc SO4 là II
c, MgxOy biết hoá trị của Mg và O đều là II
d, Cax(OH)y biết hoá trị của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Bền Chí
Dung lượng: 38,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)