Ôn tập các số đến 100 000

Chia sẻ bởi Lê Thị Hảo | Ngày 10/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập các số đến 100 000 thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD - ĐT HUYỆN NÚI THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT DẠY LỚP 3B
Người dạy : Lê Thị Hảo
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Toán
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Ở lớp 3 các em đã học đến số nào?
+ Học đến số 100 000.
* Trong giờ học này các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 100 000.
Ôn tập các số đến 100 000
(S/169)
0
10 000
20 000
...
...

60 000




Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
1
Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch :
75 000
80 000
85 000



a)
b)
30 000
40 000
50 000
70 000
80 000
90 000
100 000
- 2 HS lên bảng viết số liền sau trên tia số a) và tia số b).
90 000
95 000
100 000
+ Em nào có nhận xét gì về tia số a ?
- Trong tia số a) hai số liền nhau thì hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
+ Nhận xét gì về tia số b ?
- Trong tia số b, hai số liền nhau thì hơn kém nhau 5000 đơn vị.
2
Đọc các số : 36 982; 54 175; 90 631; 14 034; 8066; 71 459; 48 307; 2003; 10 005 (theo mẫu).
Mẫu :
36 982: đọc là ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số.
năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm.
chín mươi nghìn sáu trăm ba mươi mốt.
mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư.
tám nghìn không trăm sáu mươi sáu.
bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín.
bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy.
hai nghìn không trăm linh ba.
mười nghìn không trăm linh năm.
54 175:
90 631:
14 034:
8066:
71459:
48 307:
2003:
10 005:
- Các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5 phải đọc như thế nào ?
+ Các số có tận cùng bên phải là chữ số 1 được đọc là mốt, là chữ số 4 được đọc là tư, là chữ số 5 được đọc là lăm hoặc năm.
a) Viết các số: 9725; 6819; 2096; 5204; 1005 (theo mẫu).
3
Mẫu:
9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
6819
= 6000
+ 10
+ 9
2096
= 2000
+ 800
+ 90
+ 6
5204
= 5000
+ 200
+ 4
1005
= 1000
+ 5
Số 9725 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thành tổng.
b) Viết các tổng (theo mẫu) :
4000 + 600 + 30 + 1
9000 + 900 + 90 + 9
9000 + 9
Mẫu:
4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
- Phần b) của bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Từ tổng viết thành số.
- 1 HS đọc mẫu
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS viết 1 số.
4000 + 600 + 30 + 1
9000 + 900 + 90 + 9
9000 + 9
= 4631
= 9999
= 9009
4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 2005 ; 2010 ; 2015 ; . . . . ; . . . . .
b) 14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; . . . . ; . . . . .
c) 68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; . . . . ; . . . .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Ô trống thứ nhất em điền số nào ?
+ Điền số 2020
- Vì sao ?
+ Vì trong dãy số 2 số liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020.
2020
- HS điền tiếp vào ô trống còn lại của phần a.
2025
- HS nêu quy luật các dãy số b, c và tự làm bài.
14 600
14 700
16 030
16 040
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Ôn tập các số đến 100 000
Toán
CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
*Bài học hôm nay ôn tập các kiến thức cơ bản nào?
- Ôn về đọc viết các số đến 100 000.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương những HS học tốt, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
*Tiết sau ôn Các số đến 100 000 (tt) - S/170.
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
HẸN GẶP LẠI !
GV : Lê THỊ Hảo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hảo
Dung lượng: 5,95MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)