Ôn tập

Chia sẻ bởi Đinh Hồng Hải | Ngày 23/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô
về dự giờ thăm lớp
ÔN TẬP HỌC KỲ I
Tiết 32:
I. Chất, nguyên tử, phân tử
II. Phản ứng hoá học
III. Mol và tính toán hoá học
I. Chất, nguyên tử, phân tử
Công thức hoá học của khí sunfurơ (một khí độc và là nguyên nhân gây mưa axit) là SO2 cho biết:
a. Trong phân tử khí sunfurơ có phân tử oxi
b. Trong thành phần khí sufurơ có nguyên tố oxi
c. Trong 1 phân tử sunfurơ có 2 nguyên tố oxi
d. cả a, b, c sai

I. Chất, nguyên tử, phân tử
Cho các công thức: Na, S, P, O2, Cl, N, Ca, C, K, Al. Dãy nào sau đây gồm các công thức hoá học viết đúng:
Na, S, P, O2
Al, K, Cl, Ca
c. N, Ca, C, K
d. cả a, b, c sai
I. Chất, nguyên tử, phân tử
Cho các công thức: MnO, Mn2O3, MnO2, Mn2O7. Dãy nào sau đây, Mn thể hiện hoá trị lần lượt là II, IV, III, VII:

MnO, Mn2O3, MnO2, Mn2O7
b. MnO2, MnO, Mn2O3, Mn2O7
c. MnO,MnO2, Mn2O3, Mn2O7
d. cả a, b, c sai
I. Chất, nguyên tử, phân tử
Có phản ứng:
Fe + Cl2 → FeCl3.
Để tạo ra 10 phân tử FeCl3 phải cần bao nhiêu phân tử khí clo tham gia phản ứng?

15 gam b. 10 gam

c. 5 gam d. kết quả khác
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
Trong đó:
m: khối lượng chất
n: số mol chất
M: khối lượng mol chất
m = n. M
(g)
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
Rút ra:
(mol)
(g)
16,8 g sắt có số mol là bao nhiêu?
Xác định kim loại X biết 0,3 mol X nặng 8,1 gam
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
Vậy, X là kim loại nhôm (Al)
BÀI TẬP:
Bài 4/sgk trang 67:
Câu a.
Câu b.
GIẢI:
Câu a. Khối lượng của 0,5 mol N:
mN = n. M = 0,5. 14 = 7 (g)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
Ví dụ:
Thể tích (ở đktc) của 0,01 mol O2:
Thể tích (ở đkt) của 0,15 mol khí cacbonic:
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
V(dktc) = n. 22,4
Trong đó:
V(dktc): thể tích chất khí (ở đktc)
n: số mol chất khí
(l)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
V(dkt) = n. 24
Trong đó:
V(dkt): thể tích chất khí (ở đkt)
(l)
Rút ra:
(mol)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
(mol)
0,06 mol khí nitơ ở đktc có thể tích là bao nhiêu mililit?
= 1344 (ml)
336 ml khí sunfurơ ở đktc có số mol là bao nhiêu?
336 ml = 0,336 l
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Nếu có 2 chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) thì:
1. Chúng có cùng số mol chất
2. Chúng có cùng khối lượng
3. Chúng có cùng số phân tử
4. Chúng có cùng số nguyên tử
Những kết luận nào trên đây luôn đúng:
a. 1
b. 1,3
c. 1, 2, 3
d. 1, 3, 4
Ở đktc, 1,6 gam khí oxi chiếm thể tích là bao nhiêu mililit?
BÀI TẬP :
Khối lượng của 560 ml khí cacbonic (ở đktc) là bao nhiêu gam?
số mol của 1,6 gam khí oxi:
Thể tích khí oxi (ở đktc):
(l)
= 1120 (ml)
số mol của 0,56 lit khí cacbonic (ở đktc):
Khối lượng khí cacbonic:
560 ml = 0,56 l
DẶN DÒ
BÀI TẬP 3/SGK/67:
Câu c
Tính số mol, thể tích (ở đktc) và khối lượng của hỗn hợp gồm:
0,44g CO2, 0,04g H2 và 0,56g N2.
số mol của hỗn hợp:
nhh =
+
+
= 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 (mol)
Thể tích của hỗn hợp (ở đktc):
mhh =
+
m
H2
+
m
N2
= 0,44 + 0,04 + 0,56 = 1,04 (gam)
Khối lượng của hỗn hợp:
DẶN DÒ
Khối lượng của hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe2O3 và 0,4 mol CuO bằng:
b. 64 gam
a. 144 gam
c. 1000 gam
d. kết quả khác
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
DẶN DÒ
Số mol của hỗn hợp khí gồm 4 gam khí hiđro và 16 gam khí oxi là:
a. 5 mol
b. 1,17 mol
c. 0,588 mol
d. 2,5 mol
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
DẶN DÒ
Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí gồm 1 gam khí hiđro và 3,5 gam khí nitơ là:
a. 28 lit
b. 16,8 lit
c. 14 lit
d. kết quả khác
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
DẶN DÒ
Về nhà:
Hoàn thành bài tập SGK/67
Làm bài tập 19.1, 19.2, 19.4, 19.5 19.6 SBT/ trang 23
“Tiết sau luyện tập nội dung từ bài 18”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Hồng Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)