Ôn tập học kì I toán học 3

Chia sẻ bởi to ngoc son | Ngày 10/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập học kì I toán học 3 thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT ĐĂK LĂK
TRƯỜNG TH KRÔNG BÚK
QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên : Tồ Ngọc Sơn
07/12
TOÁN LỚP 3
Thứ ngày tháng năm
Toán :
ÔN TẬP HỌC KÌ I
KIỂM TRA BÀI CŨ
Luyện tập chung
?
Tính chu vi của 1 vườn cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài là 100m, Chiều rộng là 60 m ?

Chu vi của một vườn cây ăn quả là :
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
Đáp số : 20 m
?
Tính giá tri của biểu thức sau : 123 x (42 – 40) và 70 + 30 : 3

123 x (42 – 40) = 123 x 2
= 246
70 + 30 : 3 = 70 + 10
= 80
Thứ ngày tháng năm
Toán :
ÔN TẬP HỌC KÌ I
KIỂM TRA BÀI CŨ
Luyện tập chung
?
Tính :
9 x 5 = 63 : 7 = 108 872 5
8 x 8 = 56 : 8 = x 3
7 x 5 = 81 : 9 =
?
Một cuộn vải dài 81 m, đã bán được 1/3 cuộn vải. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu mét ?

Đã bán được số cuộn vải là :
81 : 3 = 27 (m)
Cuộn vải còn lại số mét là :
81 – 27 = 54 (m)
Đáp số : 54m
45
64
35
9
7
9
324
174 ( dư 2)
22
2
Thứ ngày tháng năm
TOÁN HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ I
TIẾT 1
LỚP 3A
Thứ ngày tháng năm 2017
Toán :
Tiết 1 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.DẠNG : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG NHIỀU PHÉP TÍNH :
1. Lí thuyết :
*Các bước giải bài bài toán bằng nhiều phép tính :
B1 : Tóm tắt bài toán.
B2 : Xác định những vấn đề cần giải quyết.
B3 : Giải bài toán và viết đáp số.
2.Bài tập :
a.Trắc nghiệm :







Một em hãy cho biết, muốn giải 1 bài toán bằng nhiều phép tính, ta cần thực hiện những bước nào ?
LƯU Ý :Khi gải bài toán bằng nhiều phép tính với dạng trắc nghiêm, chúng ta không cần tóm tắt bài toán, chỉ xác định những vấn đề cần giải quyết và giải nháp vào giấy nháp sau đó chọn đáp án. Nếu không có đáp án thì phải làm lại.
Nhớ phải giải nhanh, không cần làm chi tiết trong giấy nháp. Chỉ tìm cách tính và tính chú không ghi lời giải vì thời gian có hạn.
- Muốn giải tốt và nhanh cần xác định phương pháp giải.
Câu 1. Mẹ Lan đem đi chợ 81 quả bưởi. Lần thứ nhất bán 1/9 số quả bưởi, lần thứ
Bài toán cho biết
hai bán gấp 3 lần thứ nhất bán. Hỏi sau hai lần bán còn lại bao nhiêu quả bưởi?
Bài toán hỏi
A.36 quả bưởi. B. 9 quả bưởi. C. 45 quả bưởi. D. Đáp án khác.
Phương pháp giải :
-Tính : lần thứ 1 bán được bao nhiêu quả bưởi và lán thứ 2 bán được bao nhiêu quả bưởi.
-Tính cả 2 lần bán được bao nhiêu quả.
-Tính cả 2 làn bán còn lại bao nhiêu quả bưởi : lấy tổng số quả bưởi trừ đi cả 2 lần bán.
Đáp số : Còn lại 45 quả bưởi. => đáp án C.
Câu 2. Trên 1 đĩa cân người ta đặt 2 quả cân loại 500g; 300g . Trên đĩa thứ 2 người ta đặt 5 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 5 quả táo đó nặng bao nhiêu gam ?
A.500g B. 600g C.700g. D. 800g


Mời một em đứng tại chỗ đọc đề bài và hãy cho biết, bài toán này cho biết điều gì , hỏi điều gì ?
Muốn giải bài toán này chúng ta cần gải quyết những vâń đề gì ?
Tất cả lấy giấy nháp ra để giải bài toán và cho biết đáp số là còn bao nhiêu quả bưởi ?
C
Mời 1 em đứng tại chỗ đọc bài.
Tương tự như bài trên, 1 em cho biết phương pháp giải của bài này ?
Phương pháp giải :
-Tính tổng số gam trên đĩa cân 1.
-Muốn 2 đĩa thăng bằng thì 2 đĩa phải có số gam bằng nhau.Đĩa cân 1 nặng bao nhiêu thì đĩa cân 2 nặng bấy nhiêu.
Đáp số : 5 quả táo nặng 800g => chọn đáp án Đ.
Câu 3. Cô Huyền nuôi tất cả 56 con thỏ, cô đã bán đi 1/8 số thỏ. Hỏi cô Huyền còn lại bao nhiêu con thỏ ?
A. 49 B. 50 C.51 D. 52
Câu 4. Có 2 bao gạo, biết ¼ bao thứ nhất bằng 16 kg và 1/5 bao thứ 2 bằng 12 kg. Cả 2 bao gạo nặng bao nhiêu ?
A.124 kg B. 64kg C. 60kg D. 128kg.
b.Tự luận :
Câu 5. Người ta xếp 810 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 5 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 6 hộp. Hỏi người đó xếp được tất cả bao nhiêu thùng bánh ?



Tất cả giải vào giấy nháp và cho biết đáp sô.
Tương tự như các bài trên, mời 2 em lên bảng giải 2 câu này ?
A
A
Dạng tự luận, chúng ta sẽ giải bình thường như thường ngày.
Mời một em đọc đề bài và cho biết bài toán cho biết điều gì, hỏi điều gì và hãy xác định phương pháp giải ?
Tóm tắt :
Xếp vào các hộp : 810 cái bánh.
Mỗi hộp : 5 cái bánh.
Xếp vào mỗi thùng : 6 hộp.
Xếp được tất cả : … thùng bánh ?
Câu 6. Người ta xếp 900 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 5 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 9 hộp. Hỏi người đó xếp được tất cả bao nhiêu thùng bánh ?
Tóm tắt :
Xếp vào các hộp : 900 cái bánh.
Mỗi hộp : 5 cái bánh.
Xếp vào mỗi thùng : 9 hộp.
Xếp được tất cả : … thùng bánh ?

Bài giải :
Mỗi thùng có số cái bánh là :
6 x 5 = 30 ( cái bánh )
Xếp được tất cả số thùng bánh là :
810 : 30 = 27 ( thùng)
Đáp số : 27 thùng bánh.
Phương pháp gải :
Tính được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh.
Vì dề bài đã cho biết có tất cả bao nhiêu bánh và đã tính được mỗi thùng có 30 cái bánh. => sẽ tính được xếp được bao nhiêu thùng bánh.
Tương tự như các bài trên, mời 1 em lên bảng giải câu này ?
Phương pháp gải :
Tính được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh.
Vì dề bài đã cho biết có tất cả bao nhiêu bánh và đã tính được mỗi thùng có 30 cái bánh. => sẽ tính được xếp được bao nhiêu thùng bánh.
Bài giải :
Mỗi thùng có số cái bánh là :
9 x 5 = 45 ( cái bánh )
Xếp được tất cả số thùng bánh là :
900 : 45 = 20 ( thùng)
Đáp số : 20 thùng bánh.
TỔNG KẾT – DẶN DÒ
HS về nhà xem lại bài.
Tập trả lời nhiều lần về các câu hỏi ngày hôm nay.
Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo.
GV : nhận xét tiết học.
Giải trí :
TOÁN HỌC :
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 2
THỨ NGÀY THÁNG 12 NĂM 2017
LỚP 3A
II. DẠNG :SO SÁNH (số lớn gấp mấy lần số bé & số bé bằng 1 phần mấy số lớn) :
1.Lí thuyết :
-Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
Ví dụ : gấp 9 lên 9 lần rồi từ đi 1 thì bằng : 80
-Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
Ví dụ : 81 giảm đi 9 lần rồi thêm 1 thì bằng : 10.
*Lưu ý : trong 1 số trường hợp, gấp thành giảm và giảm thành gấp.
Ví dụ : Mẹ mua 36 quả táo, như vậy số táo mẹ mua gấp 3 lần số táo chị mua. Hỏi chị mua bao nhiêu quả táo ?
Phương pháp giải : số táo mẹ mua (36 quả) đã gấp 3 lần số taó chị mua.
Bài giải :
Chị mua số quả táo là :
36 : 3 = 12 (quả)
Đáp số : 12 quả táo.
Thứ ngày tháng năm 2017
Toán :
Tiết 2: ÔN TẬP HỌC KÌ I
Hãy nhớ lại kiến thức đã học và cho biết : muốn gấp (giảm) một số lên (đi) nhiều lần ta lầm thế nào ?
2. Bài tập :
Trắc nghiệm :
Câu 1. Gấp 109 lên 9 lần rồi trừ đi 256 được kết quả là :
A. 981 B. 891 C.725 D. 118
Câu 2. Gấp 15 lên 8 lần, rồi bớt đi 45 thì được……
A.165 B. 156 C. 75 D. 57
Câu 3. Gấp 65 lên 8 lần, rồi thêm 5 thì được ….
A.350 B. 400 C.525 D. 505.
Câu 4. Gấp 36 lên 8 lần, rồi thêm 12 thì được……
A.300 B. 288 C.432 D. 276
Câu 5. Bố mua về 50 kg gạo. Trong đó bố mua 10kg gạo nếp. Hỏi số gạo dẻo bố mua gấp mấy lần số gạo nếp ?
A.3 B. 4 C. 5 D. 6

Bốn câu này, chúng ta sẽ áp dụng lí thuyết trực tiếp để gải. Như vậy mời 4 em lên bảng làm bài, tất cả HS còn lại làm vào vở và cho biết đáp số ?
C.
C.
C.
A.
Phương pháp giải : Tính được số gạo dẻo bố mua là bao nhiêu ?
Sau đó tính số gạo dẻo gấp mấy lần số gạo nếp
* Chú ý : ở đây rơi vào vào trường hợp đặc biệt(gấp thanhg giảm và ngược lại)
Như vậy đó là phương pháp giải. Vậy mời 1 em lên bảng làm bài và chọn đáp số.
B.
Câu 6. Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. Hỏi tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ ?
A.1/5 B. 1/6 C. 1/4 D. 2/5
b. Tự luận :
Câu 7. Một con gà cân nặng 2kg, một con chó cân nặng 10kg. Hỏi con chó cân nặng gấp mấy lần con gà ?
Tóm tắt :
Con gà nặng : 2kg
Con chó nặng : 10kg
Con chó nặng gấp : … con gà ?

BÀI TẬP VỀ NHÀ :
Có 12 bạn chơi đá bóng, 4 bạn chơi cầu lông. Hỏi số bạn chơi cầu lông bằng 1 phần mấy số bạn chơi bóng đá ?


2. Bài tập :
Phương pháp giải :Ta đã biết số tuổi mẹ và con. Muốn tính tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ thì ta lấy số tuổi mẹ chia đi số tuổi con là ra.
A.
Câu này tương tự như câu 5. Vậy 1 em lên bẳng trình bày tóm tắt.
Phương pháp giải :
Đã biết gà ( chó) cân nặng bao nhiêu. Muốn tính chó nặng gấp mấy lần gà ta lấy cân nặng của chó chia đi cân nặng của gà .
* Lưu ý : ở đây cũng rơi vào trường hợp đặc biệt.
Bài giải :
Con chó cân nặng gấp số lần gà là :
10 : 2 = 5 (lần)
Đáp số : 5 lần
Mời 1 em đứng tại chỗ trình bày phương pháp giải ?
Mời 1 em lên bảng giải bài toán này ?
TỔNG KẾT – DẶN DÒ
HS về nhà xem lại bài.
Tập trả lời nhiều lần về các câu hỏi ngày hôm nay.
Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo.
GV : nhận xét tiết học.
Giải trí :
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
THỨ NGÀY THÁNG 12 NĂM 2017
TOÁN HỌC
TIẾT 3
III. DẠNG :TÍNH VÀ ĐẶT TÍNH RỒI TÍNH :
*Lưu ý : Dạng này liên quan đến rất nhiều kiến thức :
+ Các đơn vị đo độ dài : cách tính, cách đổi.
+ Các đơn vị đo khối lượng : cách tính, cách đổi.
+ Các phép tính cộng trừ nhân chia : 2 ( 3) chữ số với 1 ( 2) chữ số.
+ Các bảng nhân ( chia) từ 2 đến 9.
=> Vì vậy nên nắm hết các kiến thức này để làm bài tập.
1.Câu hỏi dạng trắc nghiệm :
Câu 1. Chọn khẳng định sai : 3m 7cm = ?
A. 307cm B. 37dm C.730cm D. Cả đáp án A & B đều đúng.
Câu 2. Tính : 36cm : 4 + 125cm = …cm ?
A.40 (dư 2) B. 134. C. 269. D. 143.
Câu 3. Chọn khẳng định đúng : 165g + 35g – 45g = … + 5.
A. 50 B. 150 C. 50g D. 150g
Thứ ngày tháng năm 2017
Toán :
Tiết 3 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
Như vậy em thấy dạng này liên quan đến nhiều kiến thức. Vậy em cho biết biết đó là những dạng kiến thức nào ?
A.
B.
D.
2. Câu hỏi dạng tự luận :
Câu 4. Tính :
a.36: 9m + 45 : 9m + 9 : 9m b. ¾ của 60 gam là:… c. 54 : 9 và 9 x 8
17 x 3g + 17 x 2g + 17 x 5g 8kg1000g = … kg. 8 x 7 và 48 : 6
GIẢI :
a.36: 9m + 45 : 9m + 9 : 9m 17 x 3g + 17 x 2g + 17 x 5g
= 4m + 5m + 1m = 51g + 34g + 85g
= 10m = 170g
b. 24 x 9 : 8 = 216 : 8 210 + 40 – 60 = 250 – 60
= 7 = 90
c. 54 : 9 = 6 và 9 x 8 = 72 8 x 7 = 56 và 48 : 6 = 8
d. ¾ của 60 gam là : 45 gam 8kg 1000g = 9 kg.
Câu 5. Đặt tính rồi tính :
a.232 x 4 324 x 3 120 x 8 498 x 2
b. 96 : 3              95 : 7                361 : 3                420 : 6
KẾT QUẢ :
a. 928 972 960 996
b. 32              13 (dư 4)                12 (dư 1)                70

TỔNG KẾT – DẶN DÒ
HS về nhà xem lại bài.
Tập trả lời nhiều lần về các câu hỏi ngày hôm nay.
Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo.
GV : nhận xét tiết học.
Giải trí :
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
THỨ NGÀY THÁNG 12 NĂM 2017
TOÁN HỌC
TIẾT 4
IV. DẠNG TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC :
1.Lí thuyết :
a. Làm quen với biểu thức :
- Ví dụ về biểu thức : 126 + 51 ; 62 – 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4 ; 125 + 10 – 4 ; 45 : 5 + 7
- Giá trị của biểu thức :
+ 126 + 51 = 177. Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 117.
+ 125 + 10 – 4 = 131. Giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4 là 131.
b. Tính giá trị của biểu thức :
2. Bài tập :
Câu 1: Giá trị biểu thức: 900 – 18 : 3 là:
A. 924                          B. 304                           C.6                   D. 894.
Câu 2. Biểu thức (80 + 31) x 9 có giá trị là :
A.199 B. 991 C. 919 D. 999.


Thứ ngày tháng năm 2017
Toán :
Tiết 4 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
Một em đứng tại chỗ, hãy nêu các cí dụ về biểu thức ?
Một em cho biết, chúng ta đã học bao nhiêu kiểu tính giá trị của biểu thức? Đó là kiểu nào ?
D.
D.
2. Bài tập :
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
a)37 – 5 x 5 = 12 c) 30 + 60 x 2 = 150
b)180 + 30 : 6 = 35 d) 282 – 100 : 2 = 232
Câu 4. Đánh dấu x (y) dưới biểu thức có giá trị bé nhất (lớn nhất) :
36 + 14 – 19 67 – 4 x 4 37 – (11 + 9) 28 + 16 : 4


Câu 5. Tính :
a.24 x 9 : 8 b. 210 + 40 – 60 c.238 – (55 – 35) d. 81 : (3 x 3)
GIẢI :


 
Y
X
Đ
S
Đ
Đ
24 x 9 : 8 = 216 : 8
= 27
b. 210 + 40 – 60 = 250 – 60
= 90
c. 238 – (55 – 35) = 238 – 20
= 218
d. 81 : (3 x 3) = 81 : 9
= 9
Câu 6. Chọn khẳng định sai. Các biểu thức đúng là :
A.126 + 51 và 62 – 11. C. 125 + 10 – 4 và 45 : 5 + 7.
B.13 x 3 và 84 : 4.
Câu 7. “Trước tiên phải thực hiện các phép tính trong ngoặc” là kiểu tính giá trị của biểu thức nào sau đây ?
C. Tính giá trị biểu thức có phép tính nhân, chia.
B.Tính giá trị biểu thức có phép tính cộng, trừ. D. Cả đáp án A & B đều đúng.
Câu 8. Cho biết: kiểu tính giá trị biểu thức nào đều tính thứ tự từ trái sang phải ?
A.Tính giá trị biểu thức có phép tính cộng, trừ. C.Tính giá trị biểu thức có ngoặc.
B.Tính giá trị biểu thức có phép tính nhân, chia.
TỔNG KẾT – DẶN DÒ :
HS về nhà xem lại bài.
Tập trả lời nhiều lần về các câu hỏi ngày hôm nay.
Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo.
GV : nhận xét tiết học.

2. Bài tập :
D. (65 + 15) x 2 và (123) x (2) –(3)
A.Tính giá trị biểu thức có ngoặc.
D. Cả đáp án A & B đều đúng.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
THỨ NGÀY THÁNG 12 NĂM 2017
TOÁN HỌC
TIẾT 5
V. DẠNG TÌM X :
Lưu ý : Dạng tìm x này giống như tính giá trị của biểu thức, chỉ qua thiếu đi 1 con số. Vì vậy, muốn tìm x chỉ cần thực hiện các phép tính giống như tính GTCBT và cũng cần xác định phương pháp giải.
Dạng câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 1. Tìm x, biết : X – 186 x 4 = 209.
A.593 B. 208 D. 208 (dư 1)
Câu 2. Tìm x, biết : 247 x 3 – X = 356.
A.485 B. 585 C. 953
Câu 3. Tìm x, biết: 153 x 2 + Xmét = 604 mét ?
B. 910 C.298. D. 910 mét
Câu 4. Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị hái được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ?
A.18 C. 20 D. Đáp án khác.
Phương pháp giải :
Tính : số táo của mẹ và chị hái được bao nhiêu ?
Sau đó lấy tổng số táo của mẹ và chị hái được chia cho 5 là ra kết quả.
Thứ ngày tháng năm 2017
Toán :
Tiết 5 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
Thứ ngày tháng năm 2017
Toán :
Tiết 5 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
C. 953
D. 385
A. 298 mét
B. 19
2. Câu hỏi dạng tự luận :
Câu 5. Tìm x, biết: X x 5 + 122 +236 = 633
Câu 6. Tìm x, biết : (x +1) + (x + 2) + (x + 3) + ( x + 4) + ( x + 5) = 10 x 5.
GIẢI :
Câu 5 :
Phương pháp giải bài toán :
B1 : Tính vế “ 122 + 236” để đưa về dạng đơn
giản hơn.
B2 : Chuyển vế “ 358” sang bên phải ( phải đổi
dấu ).
B3 : Tính vế bên phải để chuyển thành dạng bình
thường.
B4 : Giải như các bài tóa đơn giản (bình thường).

Bài làm :
X x 5 + 122 +236 = 633
X x 5 + 358 = 633
X x 5 = 633 – 358
X x 5 = 275
X = 275 : 5
X = 55.
Mời 1 em đứng tại chỗ trình bày phương pháp giải ? Còn 1 em lên bảng làm bài theo phương pháp giải này ?
Câu 6 :
Phương pháp giải bài toán :
B1 : Nhóm các vế “số” ra số, các vế “ ẩn” (x) ra ẩn và tính vế bên phải.
B2 : Tính vế số và tính vế ẩn x .
B3 : Chuyển vế “ 15” sang vế phải để đua thành dạng bình thường.
B4 : Gải bài toán dạng bình thường.

TỔNG KẾT – DẶN DÒ :
HS về nhà xem lại bài.
Tập trả lời nhiều lần về các câu hỏi ngày hôm nay.
Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo.
GV : nhận xét tiết học.




 




Bài làm :
(1 +x) + (2 + x) + (3 + x) + ( 4 + x) + ( 5 + X) = 10 x 5
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 ) + ( x + x + x +x + x ) = 50
15 + 5x = 50
5x = 50 - 15
5x = 35
X = 7
Mời 1 em nêu phương pháp gải của bài toán này ?
Mời 1 em lên giải bài toán theo phương pháp giải mới nêu ?
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
THỨ NGÀY THÁNG 12 NĂM 2017
TOÁN HỌC
TIẾT 6
VI. DẠNG TÍNH CHU VI :
Lí thuyết :
Hình chữ nhật :
- Hình chữ nhật co 4 góc vuông ( A, B, C, D), có 2
cạnh dài bằng nhau (AB = CD) và 2 cạnh ngắn
bằng nhau ( AD = BC ).
- Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn
gọi là chiều rộng.
b. Hình vuông :
Hình vuông là hình có 4 góc vuông ( A, B, C, D) và 4 cạnh bằng nhau ( AB = BC = CD = DA).
- Chu vi hình vuông ABCD là :
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm).
Hoặc 3 x 4 = 12 (cm).
=> Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân
với 4.





A 3cm B
D 3cm C
3 cm
3 cm
Một em hãy nhắc lại khái niệm, cách tính chu vi hình vuông ?
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm) hoặc (4 + 3) x 2 = 14 (cm).
=>Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng ( cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
A 4 cm B
D 4 cm C
3 cm
3 cm
Một em hãy nhắc lại khái niệm, cách tính chu vi hình chữ nhật ?
Thứ ngày tháng năm 2017
Toán :
Tiết 6 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
2. Bài tập :
Hình chữ nhật :
Câu 1. Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta….
A.Lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.
B.Lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
C.Lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi cộng với 2.
D. Lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi cộng với 2.
Câu 2. Từ điền vào chỗ trống “ Độ dài … gọi là chiều dài , độ dài cạnh ngắn gọi là … .” là :
C. Chiều dài & cạnh ngắn.
B.Chiều rộng & cạnh dài. D. Chiều rộng và cạnh ngắn.
Câu 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 39m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Chu vi của khu vườn này là :
A.80m B. 81 D. 81m
Câu 4. Một mảnh đất HCN có chiều dài 90m, chiều rộng ngắn gấp đôi chiều dài. Chu vi mảnh đất đó là :
A.280m C. 90m D. 135m
A.Cạnh dài & chiều rộng.
C. 104m
B. 270m
b. Hình vuông :
Câu 1. Hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau là hình :
A. Hình chữ nhật. B. Hình vuông. C. Hình tam giác. D. Hình tứ giác.
Câu 2. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ?
A.Hình bên có 10 hình vuông và 17 hình chữ nhật.
B.Hình bên có 10 hình vuông và 11 hình chữ nhật.
C.Hình bên có 11 hình vuông và 17 hình chữ nhật.
D.Hình bên có 11 hình vuông và 11 hình chữ nhật.
Câu 3. Cách tính “ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4” là các tính chu vi của hình nào ?
A.Hình chữ nhật. B. Hình vuông. C. Hình bình hành. D. Hình tứ giác.
Câu 4. Biết cạnh của mỗi ô vuông trong hình trên đều dài 1cm. Tổng chu vi của tất cả các hình vuông có trong hình trên là:
A. 24 cm
B. 16 cm
C. 8 cm
D. 20 cm

B.
B.
Câu 5.Chọn khẳng định sai. Một tứ giác có 4 cạnh bằng nhau bằng 2/4 1dm 10cm. Hỏi chu vi tứ giác bằng bao nhiêu ?
A.40 cm B. 4 hm C. 400 mm D. Cả đáp án A & C đúng.
Câu 6. Chọn khẳng định sai :
A.Chu vi hình vuông ABCD bé hơn chu vi hình vuông
MNPQ.
B.Chu vi hình vuông MNPQ lớn hơn chu vi hình vuông
ABCD.
C. Cả đáp án A & B đều đúng.
D.Chu vi hình vuông ABCD bằng chu vi hình vuông MNPQ.

TỔNG KẾT – DẶN DÒ :
HS về nhà xem lại bài.
Tập trả lời nhiều lần về các câu hỏi ngày hôm nay.
Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo.
GV : nhận xét tiết học.

b. Hình vuông :
A 40cm B


D C
M 5dm N



Q P
D.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
THỨ NGÀY THÁNG 12 NĂM 2017
TOÁN HỌC
TIẾT 7
VII. DẠNG TỔNG HỢP :
Câu 1. Gam là…………………………Viết tắt là…
A.Một đơn vị đo khối lượng và g. C. Một đơn vị đo khối lượng và Kg.
B.Mộ đơn vị đo độ dài và g. D. Một đơn vị đo độ dài và kg.
Câu 2. Tìm số bị chia trong một phép chia có thương là 5, số chia là 4 và số dư là số lớn nhất có thể được.
A.20 B. 21 C. 22 D. 23.
Câu 3. Chọn khẳng định sai:
Đường gấp khúc ABCD là : 16cm Đường gấp khúc MNKL là : 15cm
Đường gấp khúc EPFQ là : 140mm
A.ĐGK ABCD lớn hơn ĐGK còn lại. C. ĐGK còn lại bé hơn ĐGK ABCD.
B.ĐGK ABCD bé hơn ĐGK còn lại. D. ĐGK MNLK bé hơn ĐGK ABCD.
Câu 4. Chọn khẳng định sai. Trong các phép chia sau, phép chia nào dư.
A.97 : 7 B. 90 : 3 C. 99 : 7 D. 97 : 3
Thứ ngày tháng năm 2017
Toán :
Tiết 7 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
A.
D.
B.
B.
Câu 5. Một số chia cho 3 rồi cộng với 20 thì được 25. Số đó là :
A.20 B. 23 C. 5 D. 15
Câu 6. Cho tích 3 x 15. Hỏi nếu tăng thừa số thứ nhất thêm 45 đơn vị thì tích tăng thêm bao nhiêu đơn vị ?
A.45 B. 54 C.153 D. 675
Câu 7. Mỗi năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ?
A. 52 tuần lễ (dư 1) và có 365 ngày. C. 52 tuần lễ và 365 ngày.
B.52 tuần lễ và có 364 ngày. D. 52 tuần lễ (dư 1) và có 364 ngày.
Câu 8. 614 chia cho 4 có số dư là :
A.2 B. 3 C. 1 D. 0
Câu 9. Lớp 3B có 30 bạn trong đó có 1/3 số bạn được xếp học lực loại khá, số bạn loại giỏi bằng số bạn TB, không có bạn nào xếp loại yếu. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu bạn xếp loại học lực giỏi ?
A.10 bạn B. 20 bạn C. 15 bạn D. 8 bạn
D.
D.
B.
A.
A.
TỔNG KẾT – DẶN DÒ :
HS về nhà xem lại bài.
Tự giải đề cương.
Chuẩn bị tiết thi học kì I.
Gợi ý đề thi :
Gồm 2 phần : trắc nghiệm và tự luận.
Trắc nghiệm : 31 câu rơi và các phần đã ôn tập.
Tự luận : 4 câu vào các phần đã ôn tập.
Gv : nhận xét tiết học.
Giải trí :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: to ngoc son
Dung lượng: 1,09MB| Lượt tài: 0
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)