On luyen lop 10 mon anh
Chia sẻ bởi Phan Nhut Hong |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: on luyen lop 10 mon anh thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP LÝ THUYẾT TIẾNG ANH 9 (LUYỆN THI VÀO 10)
DẠNG 1 : ChUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN ( VÀ NGƯỢC LẠI ) Dạng này có các mẫu sau đây , công thức thì không có nên mình chỉ đưa ra các ví dụ trong đó có các chổ tô màu là những dấu hiệu để nhận dạng ra công thức. 1. This is the first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta ) =>I have never seen him before. ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây ) Mẫu này có dạng : Đây là lần đầu tiên ... làm chuyện đó => ...chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây. The first time : lần đầu tiên Never ...before : chưa bao giờ trước đây 2. I started / begun studying English 3 years ago. (tôi bắt đầu học TA cách đây 3 năm ) => I have studied English for 3 years. ( tôi học TA được 3 năm ) Mẫu này có dạng : ...bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian => .. đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành since thôi 3. I last saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là SV ) => I haven`t seen him since I was a student.( tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là SV ) Mẫu này có dạng : Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi .... => ..không làm chuyện đó từ khi .... Last : lần cuối Since : từ khi 4. The last time she went out with him was two years ago.(lần cuối cô ta đi chơi với anh ta cách đây 2 năm ) => She hasn`t gone out with him for two years.( cô ta đã không đi chơi với anh ta đã 2 năm nay ) Tương tự mẫu 3 nhưng khác phần sau thôi 5. It`s ten years since I last met him.(đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối ) => I haven`t met him for ten years . ( tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi ) Mẫu này có dạng : Đã ..khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối => ..không làm việc đó được + khoảng thời gian 6. When did you buy it ? ( bạn đã mua nó khi nào ? => How long have you bought ? ( bạn đã mua nó được bao lâu ? ) Mẫu này có dạng : when : thì dùng quá khứ đơn How long : thì dùng hiện tại hoàn thành
DẠNG 2 : BIẾN ĐỔI QUA LẠI GIỮA : ENOUGH , TOO....TO , SO....THAT , SUCH....THAT Trước khi đi cụ thể vào cách biến đổi các bạn cũng nên ôn lại công thức của 4 cấu trúc trên: TOO...TO (quá....đến nỗi không thể….) He is too young to go to school (nó quá trẻ đến nổi không thể đi học được ) The exercise is too difficult for me to do.(bài tập quá khó đến nổi tôi không thể nào làm được ) CÔNG THỨC : ________________________________ [TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.] -------------------------------- 3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO...TO Cũng giống như enough, too...to có các nguyên tắc sau -1)Nguyên tắc thứ nhất : Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely... thì phải bỏ. - 2) Nguyên tắc thứ hai: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb 3) Nguyên tắc thứ ba: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau ex: He is so weak .He can`t run. -> He is too weak to run. The coffee was very hot .I could drink it. -> The coffee was too hot for me to drink. ( Bỏ it vì it cũng đồng nghĩa với coffee ) ENOUGH (đủ) Enough có hai công thức cơ bản : 1) adj/adv + enough (for sb) to inf 2) enough + N (for sb ) to inf Các bạn lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là : tính từ ,trạng từ thì đứng trước enough còn danh từ thì đứng sau enough ex: he is strong enough to lift the box.(anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp) strong là tính từ nên đứng trước enough He doesn`t drive carefully enough to pass the driving test carefully là trạng từ nên đứng trước enough I don`t have enough money to buy a car.(tôi không có đủ tiền để mua xe hơi) Money
DẠNG 1 : ChUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN ( VÀ NGƯỢC LẠI ) Dạng này có các mẫu sau đây , công thức thì không có nên mình chỉ đưa ra các ví dụ trong đó có các chổ tô màu là những dấu hiệu để nhận dạng ra công thức. 1. This is the first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta ) =>I have never seen him before. ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây ) Mẫu này có dạng : Đây là lần đầu tiên ... làm chuyện đó => ...chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây. The first time : lần đầu tiên Never ...before : chưa bao giờ trước đây 2. I started / begun studying English 3 years ago. (tôi bắt đầu học TA cách đây 3 năm ) => I have studied English for 3 years. ( tôi học TA được 3 năm ) Mẫu này có dạng : ...bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian => .. đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành since thôi 3. I last saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là SV ) => I haven`t seen him since I was a student.( tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là SV ) Mẫu này có dạng : Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi .... => ..không làm chuyện đó từ khi .... Last : lần cuối Since : từ khi 4. The last time she went out with him was two years ago.(lần cuối cô ta đi chơi với anh ta cách đây 2 năm ) => She hasn`t gone out with him for two years.( cô ta đã không đi chơi với anh ta đã 2 năm nay ) Tương tự mẫu 3 nhưng khác phần sau thôi 5. It`s ten years since I last met him.(đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối ) => I haven`t met him for ten years . ( tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi ) Mẫu này có dạng : Đã ..khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối => ..không làm việc đó được + khoảng thời gian 6. When did you buy it ? ( bạn đã mua nó khi nào ? => How long have you bought ? ( bạn đã mua nó được bao lâu ? ) Mẫu này có dạng : when : thì dùng quá khứ đơn How long : thì dùng hiện tại hoàn thành
DẠNG 2 : BIẾN ĐỔI QUA LẠI GIỮA : ENOUGH , TOO....TO , SO....THAT , SUCH....THAT Trước khi đi cụ thể vào cách biến đổi các bạn cũng nên ôn lại công thức của 4 cấu trúc trên: TOO...TO (quá....đến nỗi không thể….) He is too young to go to school (nó quá trẻ đến nổi không thể đi học được ) The exercise is too difficult for me to do.(bài tập quá khó đến nổi tôi không thể nào làm được ) CÔNG THỨC : ________________________________ [TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.] -------------------------------- 3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO...TO Cũng giống như enough, too...to có các nguyên tắc sau -1)Nguyên tắc thứ nhất : Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely... thì phải bỏ. - 2) Nguyên tắc thứ hai: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb 3) Nguyên tắc thứ ba: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau ex: He is so weak .He can`t run. -> He is too weak to run. The coffee was very hot .I could drink it. -> The coffee was too hot for me to drink. ( Bỏ it vì it cũng đồng nghĩa với coffee ) ENOUGH (đủ) Enough có hai công thức cơ bản : 1) adj/adv + enough (for sb) to inf 2) enough + N (for sb ) to inf Các bạn lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là : tính từ ,trạng từ thì đứng trước enough còn danh từ thì đứng sau enough ex: he is strong enough to lift the box.(anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp) strong là tính từ nên đứng trước enough He doesn`t drive carefully enough to pass the driving test carefully là trạng từ nên đứng trước enough I don`t have enough money to buy a car.(tôi không có đủ tiền để mua xe hơi) Money
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Nhut Hong
Dung lượng: 105,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)