Ôn luyện kt định kì ngữ văn lớp 7 P1 ( Hk1)
Chia sẻ bởi Jever Lan |
Ngày 11/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Ôn luyện kt định kì ngữ văn lớp 7 P1 ( Hk1) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ôn luyện kiểm tra định kì ngữ văn lớp 7 (P1)
Ôn kiểm tra vb 15’
Thế nào là ca dao, dân ca? (3)
Chép bài ca dao Ở đâu… tiên xây (lời đáp) trong những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người (6d)
Chú ý: Chép lời đáp+ lời hỏi để tránh bị trừ đ
Những câu hát than thân có ý nghĩa ntn?
TL: Ngoài ý nghĩa than thân là nói lên sự đồng cảm đắng cay của con người còn tố cáo phản kháng xã hội phong kiến
Vì sao ca dao không có nhan đề ?
TL: Vì ca dao dân ca thuộc dòng văn học dân gian mà văn học dân gian là sang tác của quần chúng nên không có tác giả nên ca dao không có nhan đề
Ôn kiểm tra tiếng việt 15’
Phân loại các từ láy
Ngòn ngọt, đèm đẹp, lẹt đẹt, bồn chồn, chót vót, long lanh, mệt mỏi, tôn tốt, khấp khểnh, nấu nướng, mếu máo, xấu xa
Từ láy toàn bộ: ngòn ngọt, đèm đẹp, tôn tốt
Từ láy bộ phận: chót vót, khấp khểnh, mếu máo, xấu xa, lẹt đẹt, bồn chồn, long lanh
Viết đoạn văn có sử dụng từ 1 số từ láy gạch chân và phân loại từ láy đó
Thế nào là đại từ ( chấm 1 ghi nhớ sgk)
Nêu các chức vụ ngữ pháp của đại từ. Mỗi đại từ cho 1 vd
Đại từ làm chủ ngữ
Vd: Ai/ làm cho bể kia đầy
CN VN
Đại từ làm vị ngữ
HS lớp 7A là tôi
Đại từ làm phụ ngữ
+ Phụ ngữ danh từ
+ Phụ ngữ động từ
Vẽ sơ đồ phân loại đại từ
a. VD đại từ để trỏ
Trỏ ng vật: Tôi là hs lp 7A
Trỏ số lg: Nc dâng cao bao nhiu đồi núi dâng cao bấy nhiu
Trỏ hoạt động t/c: Vừa nghe tmoẹ ns thế em liền lm theo ngay
Viết 1 đoạn văn có sử dụng 2 đại từ để trỏ và 2 đại từ để hỏi. Gạch chân và phân loại các đại từ đó ( Có thể viết đoạn hội thoại)
Phân biệt từ ghép và từ láy
Từ ghép khi tách ra từng tiếng có nghĩa
Từ láy khi tách ra từng tiếng ko có nghĩa
Từ hán việt (kt miệng)
Thế nào là yếu tố hán việt cho vd
Vd: Từ hán việt thiên thư có 2 yếu tố hán việt đó là yếu tố thiên và yếu tố thư
Cho 2 vd về yếu tố hán việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau
VD1 yếu tố thiên
Thiên thư-> thiên: trời
Thiên đô-> thiên: dời
VD1 yếu tố phi
Phi cơ-> phi: bay
Phi pháp-> phi: trái với lẽ phải
Giải nghĩa và phân loại các từ ghép hán việt
Sơn hà: núi song
Xâm phạm: lấn chiếm
Giang sơn: sông núi
Ái quốc: yêu nước
Thủ môn: người giữ cửa
Chiến thắng: đánh hơn
Thiên thư: sách trời
Thạch mã: ngựa đá
Thiên địa: trời đất
Đại lộ: đường lớn
Tân binh: lính ms
Khuyễn mã: chó ngựa
Tứ hải giai quân đệ: 4 biển đều là anh em
Khẩu phật tâm xà: miệng ns hiền từ như phật lòng thì độc ác như rắn
Tứ cố vô thân: xa ko có họ hàng ruột thịt
Độc nhất vô nhị: Có 1 ko 2
Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng
Sửa bt 5/71
Yếu tố chính đứng trc: phát thanh, bảo tmoật, phòng hỏa, ái quốc, hữu ích, bại trận, chiến thắng, hữu môn
Yếu tố chính đứng sau: thạch mã, thi sĩ, đại thắng, tân binh, hậu đãi, thi nhân, gia chủ, thiên thư, thua trận
Vẽ sơ đồ từ ghép hán việt
Ôn kiểm tra vb 1 tiết
Chép phần phiên âm và dịch thơ
Hoàn cảnh sáng tác
Tại sao bài thơ Nam quốc sơn hà gọi là bài thơ thần
TL: Bài thơ đọc lên trong đền thờ Trương Hống Trương Hát được tôn là thần sông Như Nguyệt
Bài thơ đc viết theo thể loại j. Nêu hiểu biết của em về thể thơ này
TL: Thất ngôn tứ tuyệt
Đặc điểm:
Có 4 câu tmoỗi câu có 7 chữ
Cách gieo vần chữ cuối 1,2,4 hiệp vần vs nhau
Nhịp: 4/3
Bố cục : 4 p: khai , thừa, chuyển hợp
Vì sao Nam quốc sơn hà đc coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nc ta
TL: Vì bài thơ KĐ độc lập chủ quyền về lãnh thổ
Ôn kiểm tra vb 15’
Thế nào là ca dao, dân ca? (3)
Chép bài ca dao Ở đâu… tiên xây (lời đáp) trong những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người (6d)
Chú ý: Chép lời đáp+ lời hỏi để tránh bị trừ đ
Những câu hát than thân có ý nghĩa ntn?
TL: Ngoài ý nghĩa than thân là nói lên sự đồng cảm đắng cay của con người còn tố cáo phản kháng xã hội phong kiến
Vì sao ca dao không có nhan đề ?
TL: Vì ca dao dân ca thuộc dòng văn học dân gian mà văn học dân gian là sang tác của quần chúng nên không có tác giả nên ca dao không có nhan đề
Ôn kiểm tra tiếng việt 15’
Phân loại các từ láy
Ngòn ngọt, đèm đẹp, lẹt đẹt, bồn chồn, chót vót, long lanh, mệt mỏi, tôn tốt, khấp khểnh, nấu nướng, mếu máo, xấu xa
Từ láy toàn bộ: ngòn ngọt, đèm đẹp, tôn tốt
Từ láy bộ phận: chót vót, khấp khểnh, mếu máo, xấu xa, lẹt đẹt, bồn chồn, long lanh
Viết đoạn văn có sử dụng từ 1 số từ láy gạch chân và phân loại từ láy đó
Thế nào là đại từ ( chấm 1 ghi nhớ sgk)
Nêu các chức vụ ngữ pháp của đại từ. Mỗi đại từ cho 1 vd
Đại từ làm chủ ngữ
Vd: Ai/ làm cho bể kia đầy
CN VN
Đại từ làm vị ngữ
HS lớp 7A là tôi
Đại từ làm phụ ngữ
+ Phụ ngữ danh từ
+ Phụ ngữ động từ
Vẽ sơ đồ phân loại đại từ
a. VD đại từ để trỏ
Trỏ ng vật: Tôi là hs lp 7A
Trỏ số lg: Nc dâng cao bao nhiu đồi núi dâng cao bấy nhiu
Trỏ hoạt động t/c: Vừa nghe tmoẹ ns thế em liền lm theo ngay
Viết 1 đoạn văn có sử dụng 2 đại từ để trỏ và 2 đại từ để hỏi. Gạch chân và phân loại các đại từ đó ( Có thể viết đoạn hội thoại)
Phân biệt từ ghép và từ láy
Từ ghép khi tách ra từng tiếng có nghĩa
Từ láy khi tách ra từng tiếng ko có nghĩa
Từ hán việt (kt miệng)
Thế nào là yếu tố hán việt cho vd
Vd: Từ hán việt thiên thư có 2 yếu tố hán việt đó là yếu tố thiên và yếu tố thư
Cho 2 vd về yếu tố hán việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau
VD1 yếu tố thiên
Thiên thư-> thiên: trời
Thiên đô-> thiên: dời
VD1 yếu tố phi
Phi cơ-> phi: bay
Phi pháp-> phi: trái với lẽ phải
Giải nghĩa và phân loại các từ ghép hán việt
Sơn hà: núi song
Xâm phạm: lấn chiếm
Giang sơn: sông núi
Ái quốc: yêu nước
Thủ môn: người giữ cửa
Chiến thắng: đánh hơn
Thiên thư: sách trời
Thạch mã: ngựa đá
Thiên địa: trời đất
Đại lộ: đường lớn
Tân binh: lính ms
Khuyễn mã: chó ngựa
Tứ hải giai quân đệ: 4 biển đều là anh em
Khẩu phật tâm xà: miệng ns hiền từ như phật lòng thì độc ác như rắn
Tứ cố vô thân: xa ko có họ hàng ruột thịt
Độc nhất vô nhị: Có 1 ko 2
Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng
Sửa bt 5/71
Yếu tố chính đứng trc: phát thanh, bảo tmoật, phòng hỏa, ái quốc, hữu ích, bại trận, chiến thắng, hữu môn
Yếu tố chính đứng sau: thạch mã, thi sĩ, đại thắng, tân binh, hậu đãi, thi nhân, gia chủ, thiên thư, thua trận
Vẽ sơ đồ từ ghép hán việt
Ôn kiểm tra vb 1 tiết
Chép phần phiên âm và dịch thơ
Hoàn cảnh sáng tác
Tại sao bài thơ Nam quốc sơn hà gọi là bài thơ thần
TL: Bài thơ đọc lên trong đền thờ Trương Hống Trương Hát được tôn là thần sông Như Nguyệt
Bài thơ đc viết theo thể loại j. Nêu hiểu biết của em về thể thơ này
TL: Thất ngôn tứ tuyệt
Đặc điểm:
Có 4 câu tmoỗi câu có 7 chữ
Cách gieo vần chữ cuối 1,2,4 hiệp vần vs nhau
Nhịp: 4/3
Bố cục : 4 p: khai , thừa, chuyển hợp
Vì sao Nam quốc sơn hà đc coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nc ta
TL: Vì bài thơ KĐ độc lập chủ quyền về lãnh thổ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Jever Lan
Dung lượng: 99,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)