ÔN LUYỆN KIẾN THỨC SINH 9

Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn | Ngày 15/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: ÔN LUYỆN KIẾN THỨC SINH 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Câu 1:
Đối tượng, nội dung, ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
Trả lời
- Đối tượng : Nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Nội dung: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế di truyền, tính quy luật của hiện tượng biến dị và di truyền để giải thích tại sao con cái sinh ra giống với bố mẹ, tổ tiên trên những nét lớn nhưng lại khác bố mẹ, tổ tiên ở hàng loạt các đặc điểm khác.
- Ý nghĩa thực tiễn: Biến dị và di truyền là cơ sở của chọn giống, sử dụng để phát hiện các nguyên nhân, cơ chế của bệnh, tật di truyền để đề xuất các lời khuyên phù hợp trong tư vấn Di truyền học và đặc biệt có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại.
Câu 2:
Thí nghiệm lai một cặp tinh trạng của Menđen và giải thích kết qủa thí nghiệm?
Trả lời:
*. Thí nghiệm:
- Menđen đã tiến hành giao phấn giữa các giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, thu được F1 đồng tính về kiểu hình của 1 bên bố hoặc mẹ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
- Dù thay đổi vị trí của các giống cây chọn làm bố, mẹ thì kết quả thu được ở F1 và F2 vẫn giống nhau.
- tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, còn tính trạng được biểu hiện ở F2 là tính trạng lặn.
Thí nghiệm được minh hoạ như sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: Hoa đỏ ( Cho F1 tự thụ phấn)
F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
*. Giải thích kết quả thí nghiệm:
Kết quả thí nghiệm được Menđen giải thích bằng sự tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Câu 3:
Nêu nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li?
Trả lời:
- Nội dung quy luật: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- ý nghĩa:
+ xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một cơ thể để tạo giống có ý nghĩa kinh tế cao.
+ Trong sản xuất để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu, ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, người ta cần kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Câu 4:
Nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
Trả lời:
- Nội dung quy luật: Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
- Ý nghĩa:
+ Quy luật phân li độc lập đã giải thích một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp ở các loài sinh vật giao phối. Điều đó đã giải thích tính đa dạng và phong phú của loài sinh sản hữu tính. Loại biến dị này có vai trò quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
+ Nhờ sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen sẽ tạo ra những tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình mới ở đời con.
Câu 5 Hãy so sánh quy luật phân li và quy luật phân li độc lập?
Trả lời:
- ND quy luật phân li:
- ND quy luật phân li độc lập:
* So sánh :
- giống nhau:
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng như:
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
+ Tính trội phải là trội hoàn toàn
+ Số lượng con lai phải đủ lớn
- Ở F2 đều có sự phân li tính trạng ( xuất hiện nhiều hơn một kiểu hình)
- Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp giữa hai cơ chế là: Phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử. - Khác nhau:
Quy luật phân li
Quy luật phân li độc lập

- Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng.
- F1 dị hợp một cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử.
-F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: 402,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)