ÔN HSG SINH 9 CHUẨN KT
Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Cường |
Ngày 15/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: ÔN HSG SINH 9 CHUẨN KT thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN
BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 21. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
4.
a. Cho các chuột xám và chuột trắng này giao phối với nhau một cách riêng rẽ trong một số thế hệ, nếu ở đời sau không có sự phân li thì chứng tỏ là giống thuần chủng.
b. Lông xám là tính trạng trội, lông trắng là tính trạng lặn. P thuần chủng. Gọi những chuột lông xám này là những con lai F1.
c. Kiểu gen (3) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1
Kiểu hình (2) với tỉ lệ trung bình là 3 : 1
d. Không cần vì lông trắng là tính trạng lặn.
e. Lai phân tích.
5.
a. Tính trạng màu sắc lông là tính trạng trội không hoàn toàn.
b. Kiểu gen (3) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1
Kiểu hình (3) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1
c. Kiểu gen (2) với tỉ lệ: 1 : 1
Kiểu hình (2) với tỉ lệ là 1 : 1
Không cần.
Bài 22. LAI HAI VÀ NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG
3.
a. Tính trạng lông đen là tính trạng trội so với tính trạng lông trắng.
Tính trạng lông ngắn là trội so với tính trạng lông dài.
b. Kiểu gen (9) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1
Kiểu hình (4) với tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1
c. Sử dụng phép lai phân tích.
4.
a. Tính trạng màu sắc hạt là tính trạng trội không hoàn toàn.
Tính trạng hình dạng hạt là tính trạng trội hoàn toàn.
b. Có 4 loại giao tử, tỉ lệ mỗi loại giao tử là .
Sơ đồ lai .....................
6 loại kiểu hình với tỉ lệ:
3 hạt vàng, trơn : 6 hạt tím, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 2 hạt tím, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Có thể dự đoán được:
Tỉ lệ : =
Tỉ lệ : =
c. F2 thuộc dòng thuần về 1 hay 2 tính trạng có kiểu hình như sau:
Kiểu gen
Kiểu hình
AABB
Hạt vàng, trơn
AAbb
Hạt vàng, nhăn
AABb
Hạt vàng, trơn
AaBB
Hạt tím, trơn
Aabb
Hạt tím, nhăn
aaBB
Hạt xanh, trơn
aaBb
Hạt xanh, trơn
aabb
Hạt xanh, nhăn
d. Kiểu gen (3) với tỉ lệ 1 : 2 : 1
Kiểu hình (3) với tỉ lệ:
1 hạt vàng, nhăn : 2 hạt tím, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
e. Màu sắc hạt: màu tím.
Kiểu gen của cây hạt trơn: đồng hợp tử trội.
Bài 23. LIÊN KẾT GEN
4.
a. Kết hợp câu a và b ta có kết luận:
( Tính trạng hoa xanh là tính trạng trội: A
( Tính trạng hoa đỏ là tính trạng lặn: a
( Tính trạng đài ngả là tính trạng trội: B
( Tính trạng đài lặn là tính trạng lặn: b
( P thuần chủng.
b. Xét tính trạng màu sắc hoa:
( Tỉ lệ phân tính ở F2:
( F1 đồng tính, F2 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1, nghiệm đúng định luật 1 và 2 của Menđen.
( Kiểu gen P là: AA aa
Xét tính trạng hình dạng đài:
( Tỉ lệ phân tính ở F2:
( F1 đồng tính, F2 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1, nghiệm đúng định luật 1 và 2 của Menđen.
( Kiểu gen P là: BB bb
Mỗi cặp tính trạng đều phân tính theo tỉ lệ 3 : 1, mà F2 chỉ có 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 98 : 204 : 104 1 : 2 : 1. Chứng tỏ hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST, F1 ở dạng dị hợp tử chéo liên kết hoàn toàn , suy ra kiểu gen của P phải là: .
Sơ đồ lai:
P: hoa đỏ, đài ngả hoa xanh, đài cuốn
BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 21. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
4.
a. Cho các chuột xám và chuột trắng này giao phối với nhau một cách riêng rẽ trong một số thế hệ, nếu ở đời sau không có sự phân li thì chứng tỏ là giống thuần chủng.
b. Lông xám là tính trạng trội, lông trắng là tính trạng lặn. P thuần chủng. Gọi những chuột lông xám này là những con lai F1.
c. Kiểu gen (3) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1
Kiểu hình (2) với tỉ lệ trung bình là 3 : 1
d. Không cần vì lông trắng là tính trạng lặn.
e. Lai phân tích.
5.
a. Tính trạng màu sắc lông là tính trạng trội không hoàn toàn.
b. Kiểu gen (3) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1
Kiểu hình (3) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1
c. Kiểu gen (2) với tỉ lệ: 1 : 1
Kiểu hình (2) với tỉ lệ là 1 : 1
Không cần.
Bài 22. LAI HAI VÀ NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG
3.
a. Tính trạng lông đen là tính trạng trội so với tính trạng lông trắng.
Tính trạng lông ngắn là trội so với tính trạng lông dài.
b. Kiểu gen (9) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1
Kiểu hình (4) với tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1
c. Sử dụng phép lai phân tích.
4.
a. Tính trạng màu sắc hạt là tính trạng trội không hoàn toàn.
Tính trạng hình dạng hạt là tính trạng trội hoàn toàn.
b. Có 4 loại giao tử, tỉ lệ mỗi loại giao tử là .
Sơ đồ lai .....................
6 loại kiểu hình với tỉ lệ:
3 hạt vàng, trơn : 6 hạt tím, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 2 hạt tím, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Có thể dự đoán được:
Tỉ lệ : =
Tỉ lệ : =
c. F2 thuộc dòng thuần về 1 hay 2 tính trạng có kiểu hình như sau:
Kiểu gen
Kiểu hình
AABB
Hạt vàng, trơn
AAbb
Hạt vàng, nhăn
AABb
Hạt vàng, trơn
AaBB
Hạt tím, trơn
Aabb
Hạt tím, nhăn
aaBB
Hạt xanh, trơn
aaBb
Hạt xanh, trơn
aabb
Hạt xanh, nhăn
d. Kiểu gen (3) với tỉ lệ 1 : 2 : 1
Kiểu hình (3) với tỉ lệ:
1 hạt vàng, nhăn : 2 hạt tím, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
e. Màu sắc hạt: màu tím.
Kiểu gen của cây hạt trơn: đồng hợp tử trội.
Bài 23. LIÊN KẾT GEN
4.
a. Kết hợp câu a và b ta có kết luận:
( Tính trạng hoa xanh là tính trạng trội: A
( Tính trạng hoa đỏ là tính trạng lặn: a
( Tính trạng đài ngả là tính trạng trội: B
( Tính trạng đài lặn là tính trạng lặn: b
( P thuần chủng.
b. Xét tính trạng màu sắc hoa:
( Tỉ lệ phân tính ở F2:
( F1 đồng tính, F2 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1, nghiệm đúng định luật 1 và 2 của Menđen.
( Kiểu gen P là: AA aa
Xét tính trạng hình dạng đài:
( Tỉ lệ phân tính ở F2:
( F1 đồng tính, F2 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1, nghiệm đúng định luật 1 và 2 của Menđen.
( Kiểu gen P là: BB bb
Mỗi cặp tính trạng đều phân tính theo tỉ lệ 3 : 1, mà F2 chỉ có 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 98 : 204 : 104 1 : 2 : 1. Chứng tỏ hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST, F1 ở dạng dị hợp tử chéo liên kết hoàn toàn , suy ra kiểu gen của P phải là: .
Sơ đồ lai:
P: hoa đỏ, đài ngả hoa xanh, đài cuốn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Mạnh Cường
Dung lượng: 299,95KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)