ÔN HỌC KÌ I HÓA 8(BT TU LUẬN)
Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Hùng |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: ÔN HỌC KÌ I HÓA 8(BT TU LUẬN) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ôn tập học kì I
Các khái niệm cơ bản.
1) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.
2) Nguyên tử bao gồm hạt hân mang điện tích dương, và vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm
- Hạt nhân được tạo bởi hạt prton và hạt nơtron
+/ Hạt prton (p): mang điện tích 1+ +/ Hạt nơtron (n): không mang điện
+/ Khối lượng hạt prton bằng khối lượng hạt nơtron. (mp=mn)
- Lớp vỏ được tạo bởi 1 hoặc nhiều electron
+/ Electron (e): Mang điện tích -1 +/Trong mỗi nguyên tử: Số p luôn bằng số e.
3) Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
4) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
5) Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên
6) Chất tinh khiết không lẫn chất nào khác.
7) Hỗn hợp gồm 2 chất trở lên trộn lẫn với nhau.
8) Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu.
9)Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác(sinh ra chất mới)
10) Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học.
Sơ đồ phản ứng: A + B ( C + D
Ta đọc: chất A tác dụng với chất B sinh ra chất C và chất D hay
Chất A phản ứng với chất B tạo ra chất C và chất D
Các chất A và B là các chất tham gia(chất phản ứng)
Các chất C và D là các chất sản phẩm
11) Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học sảy ra:
+/ Có chất mới sinh ra ,có tính chất khác với chất phản ứng.
Tính chất khác:màu sắc, trạng thái(tạo ra chất khí, rắn không tan)
+/ Sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có PƯHH sảy ra.
12) Định luật bảo toàn khối lượng:Trong một PƯHH ,tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Sơ đồ PƯ :A + B ( C + D Theo ĐLBTKL: mA + mB = mC + mD
13) ý nghĩa của PTHH: PTHH cho biết: +/ tỉ lệ số nguyên tử +/ tỉ lệ số phân tử
Giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
14)Các bước lập PTHH.
+/ Viết sơ đồ phản ứng. +/ Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
+/ Viết phương trình hóa học.
15)Trong phản ứng hóa học: +/ Các nguyên tử được bảo toàn.
+/ Chỉ có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi
16) Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Số 6.1023 gọi là số Avogađro kí hiệu : N
17) Khối lượng mol(kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
18. ở đktc(nhiệt độ00C và áp xuất 1 atm)thể tích molcủa bất kì chất khí nào cũng bằng 22,4 (l)
19)Tỉ khối của chất khí. +/ Tỉ khối của khí A đối với khí B : dA/B = MA : MB.
+/ khối của khí A đối với khô
Các khái niệm cơ bản.
1) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.
2) Nguyên tử bao gồm hạt hân mang điện tích dương, và vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm
- Hạt nhân được tạo bởi hạt prton và hạt nơtron
+/ Hạt prton (p): mang điện tích 1+ +/ Hạt nơtron (n): không mang điện
+/ Khối lượng hạt prton bằng khối lượng hạt nơtron. (mp=mn)
- Lớp vỏ được tạo bởi 1 hoặc nhiều electron
+/ Electron (e): Mang điện tích -1 +/Trong mỗi nguyên tử: Số p luôn bằng số e.
3) Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
4) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
5) Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên
6) Chất tinh khiết không lẫn chất nào khác.
7) Hỗn hợp gồm 2 chất trở lên trộn lẫn với nhau.
8) Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu.
9)Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác(sinh ra chất mới)
10) Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học.
Sơ đồ phản ứng: A + B ( C + D
Ta đọc: chất A tác dụng với chất B sinh ra chất C và chất D hay
Chất A phản ứng với chất B tạo ra chất C và chất D
Các chất A và B là các chất tham gia(chất phản ứng)
Các chất C và D là các chất sản phẩm
11) Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học sảy ra:
+/ Có chất mới sinh ra ,có tính chất khác với chất phản ứng.
Tính chất khác:màu sắc, trạng thái(tạo ra chất khí, rắn không tan)
+/ Sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có PƯHH sảy ra.
12) Định luật bảo toàn khối lượng:Trong một PƯHH ,tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Sơ đồ PƯ :A + B ( C + D Theo ĐLBTKL: mA + mB = mC + mD
13) ý nghĩa của PTHH: PTHH cho biết: +/ tỉ lệ số nguyên tử +/ tỉ lệ số phân tử
Giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
14)Các bước lập PTHH.
+/ Viết sơ đồ phản ứng. +/ Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
+/ Viết phương trình hóa học.
15)Trong phản ứng hóa học: +/ Các nguyên tử được bảo toàn.
+/ Chỉ có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi
16) Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Số 6.1023 gọi là số Avogađro kí hiệu : N
17) Khối lượng mol(kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
18. ở đktc(nhiệt độ00C và áp xuất 1 atm)thể tích molcủa bất kì chất khí nào cũng bằng 22,4 (l)
19)Tỉ khối của chất khí. +/ Tỉ khối của khí A đối với khí B : dA/B = MA : MB.
+/ khối của khí A đối với khô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Việt Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)