ÔN HÈ LỚP 5 LÊN 6 (RẤT HAY)
Chia sẻ bởi Trần Kim Duyên |
Ngày 12/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: ÔN HÈ LỚP 5 LÊN 6 (RẤT HAY) thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Bài tập ngày 21/6/2009
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng câu trả lời đúng
Câu 1: số 1 được thành số thập phân là
A. 1,2 B. 1,4 C. 1,5 D. 0,14
Câu 2: Số thập phân 3,015 thành phõn
A B. C. D.
Câu 3: 2,8 và 80 là :
A. 35% B. 350% C. 0,35% D. 3,5%
Câu 4: 27 chia cho 4 được
A. 6 B.6,7 C. 6,75 D. 0,675
Câu 5: Hình chữ nhật có các số đo như hình vẽ thì diện tích là
A. 12 ha C. 1,2 ha
B. 6,7 ha D. 0,675 ha
Câu 6: Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Trên bản đồ tỷ lệ 1 : 500 thì sân trường đó có diện tích là:
A. 2 cm2 B. 200 000 cm2 C. 2000 cm2 D. 40 cm2
Câu 7: Hình thang có diện tích 8,1 m2 và trung bình cộng độ dài hai đáy bằng m. Chiều cao của hình thang đó là:
A. 6 m B. 6,1 m C. 6,2 m D. 6,3 m
Câu 8: Mua một cuốn sách được giảm giá 25% giá bìa thì phải trả 13 200 đồng. Giá bìa quyển sách là:
A. 16 000 đồng B. 600 đồng C. 17 600 đồng D. 18 600 đồng
Câu 9: Kích thước hai đường chéo của một hình thoi lần lượt là 50 cm và 100 cm. Để một hình vuông có diện tích bằng diện tích của hình thoi đó thì cạnh của hình vuông phải có kích thước là:
A. 40 cm B. 45 cm C. 50 cm D. 55 cm
Câu 10: Bán kính của một hình tròn bằng độ dài cạnh của một hình vuông. Tỉ số phần trăm giữa chu vi hình tròn và chu vi hình vuông là:
A. 150% B. 125% C. 157% D. 50%
Câu 11: Giá của một lít xăng A92 tăng từ 12 000 đồng lên 15 000 đồng. Vậy, giá của một lít xăng A92 đã tăng là:
A. 15% B. 20% C. 25% D. 27%
Câu 12: Hình chữ nhật ABCD được chia thành 6 hình vuông bằng nhau như hình vẽ. Biết mỗi hình vuông có chu vi là 28cm. Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD là:
A. 65cm C. 75cm
B. 70cm D. 80cm
Câu 13: Tìm x biết: ( × x - ) × =
A. x = B. x = C. x = D. x =
Câu 14: Diện tích phần tô đậm ở hình chữ nhật ABCD có AE = AB là:
A. 460 cm2
B. 500 cm2
C. 480 cm2
D. 520 cm2
Câu 15: Một người đi bộ được 1 giờ 45 phút. Để tính quãng đường đã đi, người đó lấy vận tốc (km/giờ) nhân với 1,45 và với cách tính đó thì quãng đường đã sai mất 2,4km. Vậy, người đó đi với vận tốc là:
A. 8km/giờ B. 3,48km/giờ C. 3,85km/giờ D. 5,3 km/giờ
Bài 2. Tính nhanh:
a. A= 2 + 4 + 8 + 16 +..... + 1024+ 2048
b. B = 17,75 + 16,25 + 14,75 + 13,25 + ... + 4,25 + 2,75 + 1,25
Bài 3. Hãy chứng tỏ rằng các phân số sau bằng nhau ;
a.
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng câu trả lời đúng
Câu 1: số 1 được thành số thập phân là
A. 1,2 B. 1,4 C. 1,5 D. 0,14
Câu 2: Số thập phân 3,015 thành phõn
A B. C. D.
Câu 3: 2,8 và 80 là :
A. 35% B. 350% C. 0,35% D. 3,5%
Câu 4: 27 chia cho 4 được
A. 6 B.6,7 C. 6,75 D. 0,675
Câu 5: Hình chữ nhật có các số đo như hình vẽ thì diện tích là
A. 12 ha C. 1,2 ha
B. 6,7 ha D. 0,675 ha
Câu 6: Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Trên bản đồ tỷ lệ 1 : 500 thì sân trường đó có diện tích là:
A. 2 cm2 B. 200 000 cm2 C. 2000 cm2 D. 40 cm2
Câu 7: Hình thang có diện tích 8,1 m2 và trung bình cộng độ dài hai đáy bằng m. Chiều cao của hình thang đó là:
A. 6 m B. 6,1 m C. 6,2 m D. 6,3 m
Câu 8: Mua một cuốn sách được giảm giá 25% giá bìa thì phải trả 13 200 đồng. Giá bìa quyển sách là:
A. 16 000 đồng B. 600 đồng C. 17 600 đồng D. 18 600 đồng
Câu 9: Kích thước hai đường chéo của một hình thoi lần lượt là 50 cm và 100 cm. Để một hình vuông có diện tích bằng diện tích của hình thoi đó thì cạnh của hình vuông phải có kích thước là:
A. 40 cm B. 45 cm C. 50 cm D. 55 cm
Câu 10: Bán kính của một hình tròn bằng độ dài cạnh của một hình vuông. Tỉ số phần trăm giữa chu vi hình tròn và chu vi hình vuông là:
A. 150% B. 125% C. 157% D. 50%
Câu 11: Giá của một lít xăng A92 tăng từ 12 000 đồng lên 15 000 đồng. Vậy, giá của một lít xăng A92 đã tăng là:
A. 15% B. 20% C. 25% D. 27%
Câu 12: Hình chữ nhật ABCD được chia thành 6 hình vuông bằng nhau như hình vẽ. Biết mỗi hình vuông có chu vi là 28cm. Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD là:
A. 65cm C. 75cm
B. 70cm D. 80cm
Câu 13: Tìm x biết: ( × x - ) × =
A. x = B. x = C. x = D. x =
Câu 14: Diện tích phần tô đậm ở hình chữ nhật ABCD có AE = AB là:
A. 460 cm2
B. 500 cm2
C. 480 cm2
D. 520 cm2
Câu 15: Một người đi bộ được 1 giờ 45 phút. Để tính quãng đường đã đi, người đó lấy vận tốc (km/giờ) nhân với 1,45 và với cách tính đó thì quãng đường đã sai mất 2,4km. Vậy, người đó đi với vận tốc là:
A. 8km/giờ B. 3,48km/giờ C. 3,85km/giờ D. 5,3 km/giờ
Bài 2. Tính nhanh:
a. A= 2 + 4 + 8 + 16 +..... + 1024+ 2048
b. B = 17,75 + 16,25 + 14,75 + 13,25 + ... + 4,25 + 2,75 + 1,25
Bài 3. Hãy chứng tỏ rằng các phân số sau bằng nhau ;
a.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Kim Duyên
Dung lượng: 661,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)