Olympic Hóa 8 2015 (TƯ)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 17/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Olympic Hóa 8 2015 (TƯ) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC
ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 8
Năm học: 2014-2015
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 250 phút
Câu I: (3 điểm)
1. Xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: Cu2O, Fe3O4, H2SO4, Al2O3, Mg(OH)2, FeS2, PbS, HNO3, NaH2PO4, NxOy,
2. 1 lit nước có bao nhiêu mol nước, bao nhiêu phân tử nước, có bao nhiêu nguyên tử Hiđro? (biết khối lượng riêng của nước D = 1g/ml).
Câu II: (5 điểm)
1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch: Na2CO3, NaOH, HCl, NaCl.
2. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. A + B G
b. B + D E
c. G A + B
d. E + A D + G
Biết rằng A, B, G, D, E là các chất hóa học nguyên chất, E là hợp chất của sắt. Hai chất A, B ở dạng khí còn G phần lớn ở dạng lỏng. Hãy cho biết: CTHH của A, B, G, D, E. Viết các PTHH biểu diễn sơ đồ trên.
Câu III: (5 điểm)
1. Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch 21,9 gam HCl.
a. Viết PTHH của phản ứng trên.
b. Sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?
c. Khối lượng của muối được sinh ra là bao nhiêu?
d. Lượng khí H2 sinh ra ở trên khử được bao nhiêu gam CuO?
2. Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột đồng (II) oxit và kẽm oxit cần 100ml dung dịch 3M.
a. Viết PTHH.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
Câu IV: (3 điểm)
1. Ở 20ºC, trong 10 gam nước cất, chỉ có thể hòa tan nhiều nhất là 1,61 gam Na2SO4. Tính độ tan của Na2SO4 ở 20ºC và nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4 bão hòa ở nhiệt độ đó.
2. Cho hỗn hợp khí X gồm:13,2 g khí CO2; 32 g khí SO2 và 9,2 g khí NO2. Hãy xác định tỉ khối hơi của X đối với khí amoniac (NH3).
Câu V: (4 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M ( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit clohidric. Sau phản ứng kết thúc thu được 5,6 lit khí hidro (đktc).
a. Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na = 23; Cu = 64; Zn = 65.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
*****************Hết***************
ĐÁP ÁN ĐỀ THI OLIMPIC
Môn: Hóa Học 8
CÂU
ĐÁP ÁN
THANG ĐIỂM
Câu I
1
Cu2O: Cu (II), O (II); Fe3O4: Fe (II, III), O (II);
H2SO4: H (I), SO4 (II); Al2O3: Al (III). O (II),
Mg(OH)2: Mg (II), OH (I); Na2O: Na (I), O (II),
PbS: Pb (II), S (II); HNO3: H (I), NO3 (I);
NaH2PO4: Na (I), H2PO4 (I), PO4 (II), H (I);
NxOy: N (2y/x), O (II);
0,15/ 1 chất
Tổng: 1,5
2
1 lit = 1000ml
Có: khối lượng H2O = V.D = 1000.1 = 1000 (g)
Số mol H2O = 1000/18 = 55,56 (mol)
0,5
Số phân tử H2O = 55,56.6.1023 = 333,333.1023 (ptử)
0,5
Số nguyên tử H = 2. 333,333.1023 = 666,666.1023 (ntử)
0,5
Câu II
1
Cho quỳ tím vào 4 dd trên:
Quỳ tím hóa đỏ: HCl
Quỳ tím hóa xanh: NaOH,
0,5
Dd không có hiện tượng là Na2CO3, NaCl.
Cho dd HCl và ống nghiệm chứa 2 dd Na2CO3
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC
ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 8
Năm học: 2014-2015
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 250 phút
Câu I: (3 điểm)
1. Xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: Cu2O, Fe3O4, H2SO4, Al2O3, Mg(OH)2, FeS2, PbS, HNO3, NaH2PO4, NxOy,
2. 1 lit nước có bao nhiêu mol nước, bao nhiêu phân tử nước, có bao nhiêu nguyên tử Hiđro? (biết khối lượng riêng của nước D = 1g/ml).
Câu II: (5 điểm)
1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch: Na2CO3, NaOH, HCl, NaCl.
2. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. A + B G
b. B + D E
c. G A + B
d. E + A D + G
Biết rằng A, B, G, D, E là các chất hóa học nguyên chất, E là hợp chất của sắt. Hai chất A, B ở dạng khí còn G phần lớn ở dạng lỏng. Hãy cho biết: CTHH của A, B, G, D, E. Viết các PTHH biểu diễn sơ đồ trên.
Câu III: (5 điểm)
1. Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch 21,9 gam HCl.
a. Viết PTHH của phản ứng trên.
b. Sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?
c. Khối lượng của muối được sinh ra là bao nhiêu?
d. Lượng khí H2 sinh ra ở trên khử được bao nhiêu gam CuO?
2. Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột đồng (II) oxit và kẽm oxit cần 100ml dung dịch 3M.
a. Viết PTHH.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
Câu IV: (3 điểm)
1. Ở 20ºC, trong 10 gam nước cất, chỉ có thể hòa tan nhiều nhất là 1,61 gam Na2SO4. Tính độ tan của Na2SO4 ở 20ºC và nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4 bão hòa ở nhiệt độ đó.
2. Cho hỗn hợp khí X gồm:13,2 g khí CO2; 32 g khí SO2 và 9,2 g khí NO2. Hãy xác định tỉ khối hơi của X đối với khí amoniac (NH3).
Câu V: (4 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M ( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit clohidric. Sau phản ứng kết thúc thu được 5,6 lit khí hidro (đktc).
a. Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na = 23; Cu = 64; Zn = 65.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
*****************Hết***************
ĐÁP ÁN ĐỀ THI OLIMPIC
Môn: Hóa Học 8
CÂU
ĐÁP ÁN
THANG ĐIỂM
Câu I
1
Cu2O: Cu (II), O (II); Fe3O4: Fe (II, III), O (II);
H2SO4: H (I), SO4 (II); Al2O3: Al (III). O (II),
Mg(OH)2: Mg (II), OH (I); Na2O: Na (I), O (II),
PbS: Pb (II), S (II); HNO3: H (I), NO3 (I);
NaH2PO4: Na (I), H2PO4 (I), PO4 (II), H (I);
NxOy: N (2y/x), O (II);
0,15/ 1 chất
Tổng: 1,5
2
1 lit = 1000ml
Có: khối lượng H2O = V.D = 1000.1 = 1000 (g)
Số mol H2O = 1000/18 = 55,56 (mol)
0,5
Số phân tử H2O = 55,56.6.1023 = 333,333.1023 (ptử)
0,5
Số nguyên tử H = 2. 333,333.1023 = 666,666.1023 (ntử)
0,5
Câu II
1
Cho quỳ tím vào 4 dd trên:
Quỳ tím hóa đỏ: HCl
Quỳ tím hóa xanh: NaOH,
0,5
Dd không có hiện tượng là Na2CO3, NaCl.
Cho dd HCl và ống nghiệm chứa 2 dd Na2CO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 89,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)