Olympic Hóa 8 2015 (HD)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 17/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Olympic Hóa 8 2015 (HD) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD &ĐT THANH OAI
ĐỀ THI OLYMPIC HÓA HỌC LỚP 8
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
Năm học 2014– 2015
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu I: (3 điểm)
1. Hãy tính hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử trong các hợp chất có CTHH sau : SiH4 , NH4Cl , CrO3 , NaHSO4 , NH4HCO3 , KMnO4..
2. Hãy cho biết 3,2 gam khí O2:
a. Có bao nhiêu mol khí oxi?
b. Có bao nhiêu phân tử oxi?
c. Có thể tích là bao nhiêu lít (đktc)?
Câu II: (5 điểm)
1. Có 4 gói bột bị mất nhãn chứa các chất sau: Na2O, Al2O3, SO3, MgO. Bằng biện pháp hoá học làm thế nào để phân biệt các chất trên?
2. Tìm các chất A, B... Viết phương trình phản ứng hoàn thành chuỗi phản ứng sau: A B C D NO2
Câu III: (5 điểm)
1. Nếu cho 3,2g lưu huỳnh có đủ tác dụng hết với 7g sắt để biến hoàn toàn thành sắt sunfua không?.
2. Cho 3,04g hỗn hợp X gồm Cu và Mg tác dụng với lượng dung dịch HCl 20% (vừa đủ), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính:
a. % khối lượng từng kim loại có trong X?
b. Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng?
c. C% dung dịch muối thu được?
Câu IV: (3 điểm)
1. Dung dịch bão hoà muối ăn và muối NH4Cl ở 200C là 26,47% và 27,11%. Tính độ tan của muối ăn và muối NH4Cl?
2. Tính thành phần % của hỗn hợp về thể tích gồm 2 khí Nitơ và Oxi. Biết tỉ khối của X so với H2 = 15,09.
Câu V: (4 điểm)
Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%(d= 1,2g/ml). Xác định khối lượng kim loại đã dùng?
Hết -
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HUỚNG DẪN CHẤM OLYMPIC HÓA 8
Năm học 2013– 2014
Câu I: (3 điểm)
1. Mỗi ý đúng 0,25 điểm * 6 ý = 1,5
1,5đ
2. a. Số mol oxi = = 0,1mol
b. Số phân tử oxi = 0,1 . 6.1023 = 0,6.1023 phân tử.
c. Thể tích khí oxi = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu II: (5 điểm)
1. Lấy mẫu thử cho mỗi lần làm thí nghiệm.
- Cho các mẫu thử lần lượt vào nước
+ Mẫu thử nào không tan trong nước là Al2O3 , MgO.
+ Mẫu thử tan trong nước là SO3 và Na2O.
PTHH: SO3 + H2O H2SO4
Na2O + H2O 2 NaOH
- Nhỏ lần lượt các dung dịch vừa thu được vào quỳ tím.
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ =>Chất ban đầu là SO3.
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là Na2O.
- Nhỏ dung dich axit HCl vào mẫu thử không tan.
PTPƯ: MgO + 2 HCL MgCl2 + H2O
Al2O3 + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2O
- Thêm vào dung dịch vừa thu được vào dung dịch NaOH dư:
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là MgO.
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa và sau đó tan là Al2O3.
PTHH: MgCl2 + 2 NaOH Mg(OH)2 + 2 NaCl
AlCl3 + 3 NaOH Al(OH)3 + 3 NaCl
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2 H2O
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
2. Tìm được A, B, C, D, và viết đủ PTPƯ.
A: N2 B: NO C: NO2 D: HNO3
2,5đ
Câu III: (5điểm)
1.(2,5đ)
nS = = 0,1 mol
nFe = = 0,125 mol
ptpư:
Fe + S FeS
1mol 1mol 1mol
0,125mol 0,1mol
Ta có: =0,125 > = 0,1 => Fe dư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 119,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)