Olympic Hóa 8 2015 ( BH).
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 17/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Olympic Hóa 8 2015 ( BH). thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAIĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC: 2014 – 2015
TRƯỜNG THCS BÍCH HÒAMÔN: HÓA HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu I: (3đ)
Xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: Al2O3, NaHCO3, H2SO4, KClO3, Cr2O3, MnO2, FeCl3, HMnO4, Ca(NO3)2, CaCO3.
Tính số phân tử Al2(SO4)3 có trong 34,2 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3. Ở đktc bao nhiêu lít khí oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong nhôm sunfat ở trên?
Câu II: (5đ)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm: BaO, P2O5, MgO và Na2O đều là chất bột màu trắng?
Xác định E, F, G, L, I, K trong các phản ứng hóa học sau, viết các phương trình hóa học xảy ra và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
KClO3
𝑡𝑜 E + O2
P + O2
𝑡𝑜 F
Al + G → AlCl3 + L
CuO + I
𝑡𝑜 K + CO2
Câu III: (5đ)
Để điều chế khí hidro người ta cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 gam axit sunfuric loãng.
Sau phản ứng có chất nào còn dư không? Tính khối lượng chất dư?
Tính thể tích khí hidro ( ở đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Phải dùng thêm dung dịch chứa bao nhiêu gam axit sunfuric nữa để phản ứng hết với lượng sắt dư?
Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO có số mol bằng nhau bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được 10 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được.
Câu IV: (3đ)
Xác định khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan của KCl ở 80oC là 51g và ở 20oC là 34 g.
Khí A có tỉ khối so với khí hidro là 8. Thành phần theo khối lượng khí A là 75%C, còn lại là H. Hãy tìm thể tích không khí đủ để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí A. Biết trong không khí có chứa 20% là khí oxi ( các thể tích đo ở đktc).
Câu V: ( 4đ)
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO, trong đó khối lượng của Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17,6g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
Viết các PTHH xảy ra
Tính thể tích khí hidro (đktc) cần dùng cho sự khử trên.
Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100 g dung dịch HCl ( phản ứng tạo thành muối sắt (II) clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt(II) clorua trong dung dịch C.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu I (3đ)
1.
Xác định hóa trị các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong mỗi chất đúng 0,15đ
1,5đ
2.
Trong 34,2 g Al2(SO4)3 có chứa:
nAl2(SO4)3= 34,2: 342= 0,1 (mol)
→Số phân tử Al2(SO4)3 là:
0,1.6.1023 =0,6.1023 (phân tử)
Số phân tử O2 = số phân tử Al2(SO4)3 = 0,6.1023 (phân tử)
→ nO2= 0,6.1023/6.1023=0,1 ( mol)
VO2=0,1.22,4=2,24 (lít)
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Câu II (5đ)
1.
Nhận biết được 4 lọ hóa chất x 0,5đ = 2đ
Lấy ở mỗi lọ hóa chất một ít làm mẫu thử. Hòa tan các mẫu thử trên vào nước
+ Chất không tan là MgO
+ Chất tan được là BaO, P2O5, Na2O
BaO + H2O → Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Na2O + H2O → 2NaOH
Thổi từ từ khí CO2 lần lượt vào 3 dung dịch trên:
+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là sản phẩm của BaO
CO2+Ba(OH)2→BaCO3 + H2O
+ Các
TRƯỜNG THCS BÍCH HÒAMÔN: HÓA HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu I: (3đ)
Xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: Al2O3, NaHCO3, H2SO4, KClO3, Cr2O3, MnO2, FeCl3, HMnO4, Ca(NO3)2, CaCO3.
Tính số phân tử Al2(SO4)3 có trong 34,2 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3. Ở đktc bao nhiêu lít khí oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong nhôm sunfat ở trên?
Câu II: (5đ)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm: BaO, P2O5, MgO và Na2O đều là chất bột màu trắng?
Xác định E, F, G, L, I, K trong các phản ứng hóa học sau, viết các phương trình hóa học xảy ra và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
KClO3
𝑡𝑜 E + O2
P + O2
𝑡𝑜 F
Al + G → AlCl3 + L
CuO + I
𝑡𝑜 K + CO2
Câu III: (5đ)
Để điều chế khí hidro người ta cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 gam axit sunfuric loãng.
Sau phản ứng có chất nào còn dư không? Tính khối lượng chất dư?
Tính thể tích khí hidro ( ở đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Phải dùng thêm dung dịch chứa bao nhiêu gam axit sunfuric nữa để phản ứng hết với lượng sắt dư?
Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO có số mol bằng nhau bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được 10 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được.
Câu IV: (3đ)
Xác định khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan của KCl ở 80oC là 51g và ở 20oC là 34 g.
Khí A có tỉ khối so với khí hidro là 8. Thành phần theo khối lượng khí A là 75%C, còn lại là H. Hãy tìm thể tích không khí đủ để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí A. Biết trong không khí có chứa 20% là khí oxi ( các thể tích đo ở đktc).
Câu V: ( 4đ)
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO, trong đó khối lượng của Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17,6g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
Viết các PTHH xảy ra
Tính thể tích khí hidro (đktc) cần dùng cho sự khử trên.
Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100 g dung dịch HCl ( phản ứng tạo thành muối sắt (II) clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt(II) clorua trong dung dịch C.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu I (3đ)
1.
Xác định hóa trị các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong mỗi chất đúng 0,15đ
1,5đ
2.
Trong 34,2 g Al2(SO4)3 có chứa:
nAl2(SO4)3= 34,2: 342= 0,1 (mol)
→Số phân tử Al2(SO4)3 là:
0,1.6.1023 =0,6.1023 (phân tử)
Số phân tử O2 = số phân tử Al2(SO4)3 = 0,6.1023 (phân tử)
→ nO2= 0,6.1023/6.1023=0,1 ( mol)
VO2=0,1.22,4=2,24 (lít)
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Câu II (5đ)
1.
Nhận biết được 4 lọ hóa chất x 0,5đ = 2đ
Lấy ở mỗi lọ hóa chất một ít làm mẫu thử. Hòa tan các mẫu thử trên vào nước
+ Chất không tan là MgO
+ Chất tan được là BaO, P2O5, Na2O
BaO + H2O → Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Na2O + H2O → 2NaOH
Thổi từ từ khí CO2 lần lượt vào 3 dung dịch trên:
+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là sản phẩm của BaO
CO2+Ba(OH)2→BaCO3 + H2O
+ Các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 25,88KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)