Ô CHỮ TOÁN HỌC
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Thăng |
Ngày 12/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: Ô CHỮ TOÁN HỌC thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1
2
3
4
5
6
7
1- Ô chữ gồm 8 chữ cái: Chỉ mối quan hệ giữa bán kính OC và tiếp tuyến a với C là tiếp điểm.
2- Ô chữ gồm 7 chữ cái: Đây là vị trí tương đối của đường thẳng a với đường tròn (O; 5cm), biết khoảng cách từ O đến a là 4 cm.
3- Ô chữ gồm 9 chữ cái: Đây là tên gọi dây lớn nhất của đường tròn.
4- Ô chữ gồm 3 chữ cái: Đây là điểm cách đều tất cả các điểm trên đường tròn.
5- Ô chữ gồm 14 chữ cái: Đây là vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn nếu chúng chỉ có một điểm chung.
6- Ô chữ gồm 7 chữ cái: Là cụm từ để điền vào chỗ trống trong câu sau để 1 được khẳng định đúng: " Hai dây bằng nhau thì ....tâm" .
7- Ô chữ gồm 9 chữ cái: Đây là tên gọi của 1 đường thẳng biết đường thẳng đó đi qua 1 điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó.
ô chữ toán học
2
3
4
5
6
7
1- Ô chữ gồm 8 chữ cái: Chỉ mối quan hệ giữa bán kính OC và tiếp tuyến a với C là tiếp điểm.
2- Ô chữ gồm 7 chữ cái: Đây là vị trí tương đối của đường thẳng a với đường tròn (O; 5cm), biết khoảng cách từ O đến a là 4 cm.
3- Ô chữ gồm 9 chữ cái: Đây là tên gọi dây lớn nhất của đường tròn.
4- Ô chữ gồm 3 chữ cái: Đây là điểm cách đều tất cả các điểm trên đường tròn.
5- Ô chữ gồm 14 chữ cái: Đây là vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn nếu chúng chỉ có một điểm chung.
6- Ô chữ gồm 7 chữ cái: Là cụm từ để điền vào chỗ trống trong câu sau để 1 được khẳng định đúng: " Hai dây bằng nhau thì ....tâm" .
7- Ô chữ gồm 9 chữ cái: Đây là tên gọi của 1 đường thẳng biết đường thẳng đó đi qua 1 điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó.
ô chữ toán học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Thăng
Dung lượng: 105,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)