Nv7 15-4
Chia sẻ bởi Tống Hoàng Linh |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: nv7 15-4 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS BÃI THƠM ĐỀ THI – NGỮ VĂN
Họ và tên: ……………………………………… Thời gian: 15(Không kể phát đề) Đề 2
Lớp 7
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Lời phê của thầy (cô) giáo.
Câu 1: Qua ngôn ngữ của mình, tính cách của Va-ren được bộc lộ là:
Một con người có nhân có nghĩa.
Vị quan toàn quyền có trách nhiệm với nhân dân nước thuộc địa.
Người biết giữ lời hứa.
Một tên quan lố bịch và bất lương.
Câu 2: Từ nào sau đây là từ ghép?
. Lụt lội.. . Lúng liếng . Lung linh. . Lung lay.
Câu 3: Phần Mở bài của bài văn nghị luận giải thích có nhiệm vụ:
Tổng kết nội dung đã giải thích.
Lần lượt trình bày các nội dung giải thích.
Giới thiệu điều cần giải thích và gợi ra phương hướng giải thích.
Nêu ý nghĩa của việc giải thích đối với mọi người.
Câu 4: Cung bậc nào sau đây không được dùng miêu tả tiếng đần của các nhạc công trong bài văn “Ca Huế trên sông Hương”:
Âm thanh lúc khoan lúc nhặt.
Âm thanh cao vút.
Âm thanh trầm bổng.
Âm thanh réo rắt, du dương.
Câu 5: Lý do nào khiến cho bài văn viết theo phép lập luận chứng minh thiếu tính thuyết phục ?
. Không đưa dẫn chứng, đưa lý lẽ để làm sấng tỏ luận điểm.
. Luận điển được nêu rõ ràng, xác đáng.
. Dẫn chứng và lý lẽ phù hợp với luận điểm.
. Lý lẽ và dẫn chứng đã được thừa nhận.
Câu 6: Chon cặp từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:“Non cao tuổi vẫn chưa già
Non sao……… nước, nước mà……….non”.
. Xa- gần . Cao- thấp . Nhớ- quên. . Đi- về.
Câu 7: Câu chủ động là:
Câu không cấu tạo theo mô hình C-V.
Câu có chủ ngữ chỉ người vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khác.
Câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người, vật khác hướng vào.
Câu có thể rút gọn thành phần vi ngữ.
Câu 8: Dòng nào sau đây nhận định đúng về loại hình sân khấu chèo:
Cả ba nhận định đều đúng.
Nảy sinh và được phổ biến rộng rãi ở Nam bộ.
.Loại hình ca nhạc dân gian.
Kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu
Họ và tên: ……………………………………… Thời gian: 15(Không kể phát đề) Đề 2
Lớp 7
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Lời phê của thầy (cô) giáo.
Câu 1: Qua ngôn ngữ của mình, tính cách của Va-ren được bộc lộ là:
Một con người có nhân có nghĩa.
Vị quan toàn quyền có trách nhiệm với nhân dân nước thuộc địa.
Người biết giữ lời hứa.
Một tên quan lố bịch và bất lương.
Câu 2: Từ nào sau đây là từ ghép?
. Lụt lội.. . Lúng liếng . Lung linh. . Lung lay.
Câu 3: Phần Mở bài của bài văn nghị luận giải thích có nhiệm vụ:
Tổng kết nội dung đã giải thích.
Lần lượt trình bày các nội dung giải thích.
Giới thiệu điều cần giải thích và gợi ra phương hướng giải thích.
Nêu ý nghĩa của việc giải thích đối với mọi người.
Câu 4: Cung bậc nào sau đây không được dùng miêu tả tiếng đần của các nhạc công trong bài văn “Ca Huế trên sông Hương”:
Âm thanh lúc khoan lúc nhặt.
Âm thanh cao vút.
Âm thanh trầm bổng.
Âm thanh réo rắt, du dương.
Câu 5: Lý do nào khiến cho bài văn viết theo phép lập luận chứng minh thiếu tính thuyết phục ?
. Không đưa dẫn chứng, đưa lý lẽ để làm sấng tỏ luận điểm.
. Luận điển được nêu rõ ràng, xác đáng.
. Dẫn chứng và lý lẽ phù hợp với luận điểm.
. Lý lẽ và dẫn chứng đã được thừa nhận.
Câu 6: Chon cặp từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:“Non cao tuổi vẫn chưa già
Non sao……… nước, nước mà……….non”.
. Xa- gần . Cao- thấp . Nhớ- quên. . Đi- về.
Câu 7: Câu chủ động là:
Câu không cấu tạo theo mô hình C-V.
Câu có chủ ngữ chỉ người vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khác.
Câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người, vật khác hướng vào.
Câu có thể rút gọn thành phần vi ngữ.
Câu 8: Dòng nào sau đây nhận định đúng về loại hình sân khấu chèo:
Cả ba nhận định đều đúng.
Nảy sinh và được phổ biến rộng rãi ở Nam bộ.
.Loại hình ca nhạc dân gian.
Kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tống Hoàng Linh
Dung lượng: 39,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)