NV 7

Chia sẻ bởi Ngô Thanh Hải | Ngày 11/10/2018 | 59

Chia sẻ tài liệu: NV 7 thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
MÔN NGỮ VĂN 7
Phần trắc nghiệm:
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,3điểm )
Câu 1 :Tâm sự trong văn bản “Cổng trường mở ra”là lời tâm sựcủa ai?
A. Lí Lan B. Người mẹ C. Người con D. Tất cả
Câu 2 : Văn bản”Cổng trường mở ra “thuộc phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả B. tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm
Câu 3 : Cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “Qua Đèo Ngang”và “ Bạn đến chơi nhà”có
Nghĩa giống nhau ;đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 4 : Bài thơ nào trong các bài thơ sau đây thể hiện sự trân trọng vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảmthương sâu sắccho thân phận chìm nổi của họ.
A. Qua Đèo Ngang B. Bánh trôi nước C. Sau phút chia ly D. Mẹ tôi
Câu 5 : Bài thơ “ cảnh khuya”của Hồ Chí Minh được sáng tác theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bác cú Đường luật B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn tứ tuyệt D. Thể thơ lục bát
Câu 6 : Hồ Chí Minh sáng tác bài thơ “Cảnh khuya”trong thời than nào?
A. Năm 1947 B. Năm 1948 C. Năm 1954 D. Năm 1975
Câu 7 : Văn bản “Một thứ quà của lúa non:Cốm ;nói đến đặc sản của thành phố nấou đây?
A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Thành phố Hà Nội
C. Thành phố Hải phòng D. Thành phố Đà Nẵng
Câu 8 : Trong các từ sau đây từ nào là từ láy?
A. đi đứng B. giam giữ C. bột bèo D. lạnh lùng
Câu9 : Từ nào sau đây không phải là từ ghếp đẳng lập?
A. bó buộc B. Đưa đón C. nhường nhịn D. Hoa hồng
Câu 10 : Chọn một từ trong số các từ sau để điền vào dấu chấm lửng trong hai câu ca dao sau:
“ Dòng sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên... thì trong.”
A. lấp B. ăn C. bồi D. lở
Câu 11 : Các từ sau sau đây đều chỉ chung nghĩa là chết, nhưng từ nào có sắc thái coi thường ,không tôn trọng?
A. từ trần B. băng hà C. hi sinh D. bỏ mạng
Câu12 : Đây là nội dung khái niệm của từ gì?
“... là những từ gióng nhau về âm thanhnhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.”
A. Từ trái nghĩa B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng âm D. Từ đồng nghĩa
Phần tự luận (7 đ)
Bài 1 :
Chép nguyên văn bốn câu thơ cuối của bài thơ “ Qua đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan.”
Phân tích cụm từ “ta với ta” trong câu thơ cuối của khổ thơ trên để thấy tâm trạng của tác giả?
Bài 2
Cảm nghĩ của em về người bố kính yêu.















ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần 1 : ( 4,0 điểm )

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
 9
 10
 11
 12

Ph.án đúng
B
B
B
B
C
A
B
D
 D
 C
 D
 C


Phần 2 : ( 6,0điểm )
Câu 1
a/ chép nguyên văn bài thơ SGK (sai 1 lỗi – 0,25 điểm)
b/ Nêu đúng nội dung bài thơ phần ghi nhớ SGK
Câu 2
- Đúng bố cục
- chữ viết đẹp, rõ ràng
- Nội dung :
+ Nêu được công lao to lớn như trời ,như biển của người bố
+ Vận dụng và đưa vào bàiviết những dẫn chứng (Ca dao, tục ngữ , thơ )
+ Cảm nghĩ về người bố ( tùy theo cảm xúc ngay thơ , trong sáng của mỗi em mà giáo viên cho điểm)






































ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
MÔN NGỮ VĂN 7
Phần trắc nghiệm:
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Tôi đứng dậy, lấy chiếc khăn mặt ướt đưa cho em. Thuỷ lau nước mắt rồi soi gương, chải lại tóc. Anh em tôi dẫn nhau ra đường. Em nắm chặt tay tôi và nép sát vào như những ngày còn nhỏ. Chúng tôi đi chậm chậm trên con đường đất đỏ quen thuộc của thị xã quê hương. Đôi lúc, đột nhiên em dừng lại, mắt cứ nhìn đau đáu vào một gốc cây hay một mái nhà nào đó, toàn những cảnh quen thuộc trên con đường chúng tôi đã đi lại hàng nghìn lần từ thuở ấu thơ.
*Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng.
1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ?
A. Cuộc chia tay của những con búp bê. B. Cổng trường mở ra
C. Mẹ tôi D. Trường học
2. Tác giả đoạn văn trên là ai?
A. Lí Lan B. Khánh Hoài
C. Võ Quảng D. Nguyễn Tuân
3. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự B. Miêu tả
C. Biểu cảm D. Tự sự + biểu cảm
4. Đoạn văn trên có mấy từ láy?
A. Một B. Hai
C. Ba D. Bốn
5. Câu “Anh em tôi dẫn nhau ra đường” là câu gì?
A. Câu trần thuật đơn B. Câu trần thuật ghép
C. Câu trần thuật đơn có từ là D. Câu ghép
6. Từ “ấu thơ” thuộc từ loại gì?
A. Từ láy bộ phận B. Từ đơn
C. Từ ghép D. Từ láy toàn bộ
7. Đoạn văn trên người viết sử dụng đại từ ở ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất số ít B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất số nhiều
8. Nhân vật chính trong truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những con búp bê” là ai?
A. Bố bé Thuỷ và bé Thuỷ
B. Mẹ bé Thuỷ và bé Thuỷ
C. Anh bé Thuỷ là Thành và bé Thuỷ
D. Hai con búp bê là con Vệ Sĩ và con Em Nhỏ.
9. Nội dung chính của truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những con búp bê” là gì?
A. Viết về việc tranh giành đồ chơi giữa hai anh em Thành và Thuỷ.
B. Viết về những kỉ niệm thời ấu thơ của hai anh em Thành và Thuỷ.
C. Viết về cuộc chia tay đầy cảm động của hai con búp bê là con Vệ Sĩ và con Em Nhỏ.
D. Viết về cuộc chia tay đầy cảm động của hai anh em Thành và Thuỷ vì bố mẹ li dị nhau.
10. Thông điệp nào được gửi gắm qua câu chuyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê ?
A. Hãy tôn trọng những ý thích của trẻ em
B. Hãy để trẻ em được sống trong một mái ấm gia đình
C. Hãy hành động vì trẻ em
D. Hãy tạo điều kiện để trẻ em phát triển những tài năng sẵn có.
11. Dòng nào sau đây ghi rõ các bước tạo lập văn bản?
A. Định hướng và xây dựng bố cục
B. Xây dựng bố cục, diễn đạt thành câu, đoạn
C. Xây dựng bố cục, định hướng, kiểm tra, diễn đạt thành câu, đoạn
D. Định hướng, xây dựng bố cục, diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh, kiểm tra văn bản vừa tạo lập.
12. Một văn bản thường có bố cục mấy phần?
A. Một B. Hai
C. Ba D. Bốn
Phần tự luận (7 đ)
1. Viết một đoạn văn ngắn từ 3- 5 câu trong đó có sử dụng từ láy. (2 điểm)
2. Hãy tả một người thân yêu và gần gũi nhất với em. (5 điểm)

ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
* Khoanh tròn đúng một câu được 0,25 điểm
* Đáp án cụ thể như sau:
Câu
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
 9
 10
 11
 12

Đáp án đúng
 A
 B
 A
 B
 A
 C
 A
 C
 D
 B
 D
 C

II. Tự luận. (7 điểm)
1. ( 2 điểm)
* Yêu cầu:
- Viết đúng hình thức một đoạn văn
- Đủ số câu quy định
- Nội dung đoạn văn phù hợp
- Diễn đạt lưu loát, trình bày sạch đẹp
- Đoạn văn có sử dụng từ láy .
2. ( 5 điểm) * Yêu cầu
- Xác định và viết đúng thể loại văn miêu tả
- Diễn đạt rõ ràng và có tính mạch lạc, không sai lỗi chính tả
- Viết đúng nội dung: tả về một người thân yêu, gần gũi
- Đảm bảo bố cục 3 phần rõ ràng:
* Bố cục:
A.Mở bài: (0,75 điểm)
- Giới thiệu người được tả
B. Thân bài: (3,5 điểm)
- Tả chi tiết về người đó:
+ Ngoại hình: tuổi, tầm vóc, nước da. Gương mặt, mái tóc…( chọn những chi tiết nổi bật)
+ Tính nết
+ Tài năng
C. Kết bài: ( 0,75 điểm)
- Cảm nghĩ của em

























ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
MÔN NGỮ VĂN 7
Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
“ Tôi yêu Sài Gòn da diết… Tôi yêu trong nắng sớm, một thứ nắng ngọt ngào, vào một buổi chiều lộng gió nhớ thương, dưới những cây mưa nhiệt đới bất ngờ. Tôi yêu thời tiết trái chứng với trời đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh. Tôi yêu cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe cộ vào những giờ cao điểm. Yêu cả cái tĩnh lặng của buổi sáng tinh sương với làn không khí dịu mát, thanh sạch trên một số đường còn nhiều cây xanh che chở.
( Theo “ Sài Gòn tôi yêu” – Ngữ văn 7, tập một)
1. Tác giả của đoạn văn trên là ai?
A. Minh Hương. B. Vũ Bằng. C. Thạch Lam. D. Xuân Quỳnh
2. Đoạn văn trên được viết chủ yếu theo phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Nghị luận. D. Biểu cảm
3. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
A. Miêu tả những vẻ đẹp riêng của thành phố Sài Gòn
B. Bộc lộ tình cảm sâu sắc của tác giả với Sài Gòn
C. Bình luận những vẻ đẹp riêng về vùng đất Sài Gòn
D. Giới thiệu những nét riêng về thiên nhiên khí hậu của Sài gòn.
4. Cụm từ chỉ thời gian nào không được nhắc đến trong đoạn văn trên?
A. sáng tinh sương. B. buổi chiều. C. đêm khuya. D. giữa trưa.
5. Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A. da diết. B. dập dìu. C. thưa thớt . D. phố phường
6. Trong đoạn văn trên, ý nào sau đây không phải là nét riêng của thiên nhiên và cuộc sống Sài Gòn?
A. Nhiều hiện tượng thời tiết cùng có trong ngày
B. Thời tiết có sự thay đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thanh Hải
Dung lượng: 115,34KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)