Noel 2008-Đề thi Văn HK1 lớp 7 kèm đáp án (Đề 16)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dũng |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Noel 2008-Đề thi Văn HK1 lớp 7 kèm đáp án (Đề 16) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn : NGỮ VĂN - Lớp : 7
A. MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Chủ đề 1
Văn học
Câu1-2-3-4-5-6-7 Bài1-8-7-12-14 .
3
4
1
1
9
Điểm
1
1,4
2
0,3
4,7
Chủ đề 2
Ngữ pháp
Câu 8-9- 11-12-Bài 3-1-5-9-
3
1
4
Điểm
1
0,3
1,3
Chủ đề 3
Tập làm văn
Câu-Bài
1
1
Điểm
4
4
Chủ đề 4
Câu-Bài
Điểm
Chủ đề 5
Câu-Bài
Điểm
Chủ đề 6
Câu-Bài
Điểm
Câu-Bài
Điểm
Câu-Bài
Điểm
( Có thể xoá bớt các dòng trống )
Câu-Bài
Điểm
Câu-Bài
Điểm
Số
Câu-Bài
6
5 1
2
TỔNG
Điểm
2
1,7 2
4,3
10
B. NỘI DUNG ĐỀ
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu _ 0,3_điểm )
Câu 1 :
Tâm sự trong văn bản “Cổng trường mở ra”là lời tâm sựcủa ai?
A
Lí Lan
B
Người mẹ
C
Người con
D
Tất cả
Câu 2 :
Văn bản”Cổng trường mở ra “thuộc phương thức biểu đạt nào?
A
Miêu tả
B
tự sự
C
Nghị luận
D
Biểu cảm
Câu 3 :
Cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “Qua Đèo Ngang”và “ Bạn đến chơi nhà”có
Nghĩa giống nhau ;đúng hay sai?
A
Đúng
B
Sai
C
D
Câu 4 :
Bài thơ nào trong các bài thơ sau đây thể hiện sự trân trọng vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảmthương sâu sắccho thân phận chìm nổi của họ.
A
Qua Đèo Ngang
B
Bánh trôi nước
C
Sau phút chia ly
D
Mẹ tôi
Câu 5 :
Bài thơ “ cảnh khuya”của Hồ Chí Minh được sáng tác theo thể thơ nào?
A
Thất ngôn bác cú Đường luật
B
Ngũ ngôn tứ tuyệt
C
Thất ngôn tứ tuyệt
D
Thể thơ lục bát
Câu 6 :
Hồ Chí Minh sáng tác bài thơ “Cảnh khuya”trong thời than nào?
A
Năm 1947
B
Năm 1948
C
Năm 1954
D
Năm 1975
Câu 7 :
Văn bản “Một thứ quà của lúa non:Cốm ;nói đến đặc sản của thành phố nấou đây?
A
Thành phố Hồ Chí Minh
B
Thành phố Hà Nội
C
Thành phố Hải phòng
D
Thành phố Đà Nẵng
Câu 8 :
Trong các từ sau đây từ nào là từ láy?
A
đi đứng
B
giam giữ
C
bột bèo
D
lạnh lùng
Câu9
Từ nào sau đây không phải là từ ghếp đẳng lập?
A
bó buộc
B
Đưa đón
Môn : NGỮ VĂN - Lớp : 7
A. MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Chủ đề 1
Văn học
Câu1-2-3-4-5-6-7 Bài1-8-7-12-14 .
3
4
1
1
9
Điểm
1
1,4
2
0,3
4,7
Chủ đề 2
Ngữ pháp
Câu 8-9- 11-12-Bài 3-1-5-9-
3
1
4
Điểm
1
0,3
1,3
Chủ đề 3
Tập làm văn
Câu-Bài
1
1
Điểm
4
4
Chủ đề 4
Câu-Bài
Điểm
Chủ đề 5
Câu-Bài
Điểm
Chủ đề 6
Câu-Bài
Điểm
Câu-Bài
Điểm
Câu-Bài
Điểm
( Có thể xoá bớt các dòng trống )
Câu-Bài
Điểm
Câu-Bài
Điểm
Số
Câu-Bài
6
5 1
2
TỔNG
Điểm
2
1,7 2
4,3
10
B. NỘI DUNG ĐỀ
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu _ 0,3_điểm )
Câu 1 :
Tâm sự trong văn bản “Cổng trường mở ra”là lời tâm sựcủa ai?
A
Lí Lan
B
Người mẹ
C
Người con
D
Tất cả
Câu 2 :
Văn bản”Cổng trường mở ra “thuộc phương thức biểu đạt nào?
A
Miêu tả
B
tự sự
C
Nghị luận
D
Biểu cảm
Câu 3 :
Cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “Qua Đèo Ngang”và “ Bạn đến chơi nhà”có
Nghĩa giống nhau ;đúng hay sai?
A
Đúng
B
Sai
C
D
Câu 4 :
Bài thơ nào trong các bài thơ sau đây thể hiện sự trân trọng vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảmthương sâu sắccho thân phận chìm nổi của họ.
A
Qua Đèo Ngang
B
Bánh trôi nước
C
Sau phút chia ly
D
Mẹ tôi
Câu 5 :
Bài thơ “ cảnh khuya”của Hồ Chí Minh được sáng tác theo thể thơ nào?
A
Thất ngôn bác cú Đường luật
B
Ngũ ngôn tứ tuyệt
C
Thất ngôn tứ tuyệt
D
Thể thơ lục bát
Câu 6 :
Hồ Chí Minh sáng tác bài thơ “Cảnh khuya”trong thời than nào?
A
Năm 1947
B
Năm 1948
C
Năm 1954
D
Năm 1975
Câu 7 :
Văn bản “Một thứ quà của lúa non:Cốm ;nói đến đặc sản của thành phố nấou đây?
A
Thành phố Hồ Chí Minh
B
Thành phố Hà Nội
C
Thành phố Hải phòng
D
Thành phố Đà Nẵng
Câu 8 :
Trong các từ sau đây từ nào là từ láy?
A
đi đứng
B
giam giữ
C
bột bèo
D
lạnh lùng
Câu9
Từ nào sau đây không phải là từ ghếp đẳng lập?
A
bó buộc
B
Đưa đón
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dũng
Dung lượng: 160,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)