Noel 2008-Đề thi Sinh HK1 lớp 9 kèm đáp án (Đề 11)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dũng |
Ngày 16/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Noel 2008-Đề thi Sinh HK1 lớp 9 kèm đáp án (Đề 11) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn Sinh học - Lớp 9
MA TRẬN:
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số câu Đ
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Chương I
Câu
Đ
Bài 3 Câu1
0,5 đ
Bài5 Câu6
0,5đ
Bài3 Câu10
0,5đ
Bài2 Câu2
2đ
4câu
3,5đ
Chương II
Câu Đ
Bài10,9,11 Câu2;3;11
1,5đ
Bài8 Câu4
0,5đ
4câu
2đ
Chương III
Câu
Đ
Bài15,16 Câu5;12
1đ
Bài19 Câu1
2đ
Bải15 Câu7
0,5đ
4câu
3,5đ
Chương IV
Câu Đ
Bài34 Câu9
0,5đ
1câu
0,5đ
Chương V
Câu Đ
Bài29 Câu8
0,5 đ
1câu
0,5đ
2C
1đ
7C
3,5đ
1C
2đ
3C
1,5đ
1C
2đ
14C
10đ
I. TRẮC NGHIỆM:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng:
1. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:
a. Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp. b. Để tìm ra cá thể đồng hợp trội.
c. Để nâng cao hiệu quả lai. d. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn.
2. Nguyên phân và giảm phân giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
a. Kỳ giữa các NST tập trung thành NST kép.
b. Kỳ giữa các NST tập trung thành từng cặp NST kép tương đồng. C Kỳ giữa NST kép tập trung xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
d. Kỳ đầu có hiện tượng tiếp hợp và bắt chéo của NST kép.
3.Kết quả kỳ giữa của nguyên phân các NST với số lượng:
a. 2n ( đơn) b. n (đơn) c. 2n ( kép) d. n ( kép)
4. Ở ngô 2n = 20. Một tế bào của ngô đang ở kỳ sau của nguyên phân, số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
a. 20 b. 40 c. 80 d. 10
5. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân trường hợp nào sau đây là không đúng?
a. A+X = T+G b .A=T ; G = X c. T+G+X= A+X+G d. A+X+T= G+X+T
6. Đậu Hà Lan vàng, trơn có kiểu gen AaBb cho mấy loại giao tử?
a. 4 loại: AB, Ab, aB, ab b. 4 loại: AB, Aa, c. 2 loại: Aa, Bb d. 2 loại: AB, ab
7. Một phân tử AND có nuclêôtít loại X= 200000 chiếm 20% trong tổng số nuclêôtít của phân tử, số nuclêôtít loại A của phân tử đó là:
a. 300000 b. 400000 c. 200000 d. 100000
8. Ở người sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 gây ra:
a. Bệnh Đao b. Bệnh Tơcnơ c. Bệnh bạch tạng d. Bệnh câm điếc bẩm sinh
9. Vì sao từ F2 trở đi, ưu thế lai giảm dần?
a. Tỉ lệ đồng hợp lặn có hại tăng lên b. Tỉ lệ dị hợp giảm
c..Xuất hiện cả đồng hợp lẫn dị hợp d. Tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng
10. Ở gà, lông vàng là trội hoàn toàn so với lông trắng.
P: Lông vàng không thuần chủng X Lông trắng, F1 kết quả như thế nào?
a. Toàn lông vàng b. Toàn lông trắng c. 1 lông vàng : 1 lông trắng d. 3 lông vàng: 1 lông trắng
11.Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
a. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
b. Sự kết hợp 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.
c. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
d. Sự tạo thành hợp tử.
12. Chức năng của AND là:
a. Bảo vệ nhân tế bào. b. Nhân đôi tế bào.
c. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
d. Sự tạo thành hợp tử.
II. TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1:
Môn Sinh học - Lớp 9
MA TRẬN:
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số câu Đ
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Chương I
Câu
Đ
Bài 3 Câu1
0,5 đ
Bài5 Câu6
0,5đ
Bài3 Câu10
0,5đ
Bài2 Câu2
2đ
4câu
3,5đ
Chương II
Câu Đ
Bài10,9,11 Câu2;3;11
1,5đ
Bài8 Câu4
0,5đ
4câu
2đ
Chương III
Câu
Đ
Bài15,16 Câu5;12
1đ
Bài19 Câu1
2đ
Bải15 Câu7
0,5đ
4câu
3,5đ
Chương IV
Câu Đ
Bài34 Câu9
0,5đ
1câu
0,5đ
Chương V
Câu Đ
Bài29 Câu8
0,5 đ
1câu
0,5đ
2C
1đ
7C
3,5đ
1C
2đ
3C
1,5đ
1C
2đ
14C
10đ
I. TRẮC NGHIỆM:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng:
1. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:
a. Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp. b. Để tìm ra cá thể đồng hợp trội.
c. Để nâng cao hiệu quả lai. d. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn.
2. Nguyên phân và giảm phân giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
a. Kỳ giữa các NST tập trung thành NST kép.
b. Kỳ giữa các NST tập trung thành từng cặp NST kép tương đồng. C Kỳ giữa NST kép tập trung xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
d. Kỳ đầu có hiện tượng tiếp hợp và bắt chéo của NST kép.
3.Kết quả kỳ giữa của nguyên phân các NST với số lượng:
a. 2n ( đơn) b. n (đơn) c. 2n ( kép) d. n ( kép)
4. Ở ngô 2n = 20. Một tế bào của ngô đang ở kỳ sau của nguyên phân, số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
a. 20 b. 40 c. 80 d. 10
5. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân trường hợp nào sau đây là không đúng?
a. A+X = T+G b .A=T ; G = X c. T+G+X= A+X+G d. A+X+T= G+X+T
6. Đậu Hà Lan vàng, trơn có kiểu gen AaBb cho mấy loại giao tử?
a. 4 loại: AB, Ab, aB, ab b. 4 loại: AB, Aa, c. 2 loại: Aa, Bb d. 2 loại: AB, ab
7. Một phân tử AND có nuclêôtít loại X= 200000 chiếm 20% trong tổng số nuclêôtít của phân tử, số nuclêôtít loại A của phân tử đó là:
a. 300000 b. 400000 c. 200000 d. 100000
8. Ở người sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 gây ra:
a. Bệnh Đao b. Bệnh Tơcnơ c. Bệnh bạch tạng d. Bệnh câm điếc bẩm sinh
9. Vì sao từ F2 trở đi, ưu thế lai giảm dần?
a. Tỉ lệ đồng hợp lặn có hại tăng lên b. Tỉ lệ dị hợp giảm
c..Xuất hiện cả đồng hợp lẫn dị hợp d. Tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng
10. Ở gà, lông vàng là trội hoàn toàn so với lông trắng.
P: Lông vàng không thuần chủng X Lông trắng, F1 kết quả như thế nào?
a. Toàn lông vàng b. Toàn lông trắng c. 1 lông vàng : 1 lông trắng d. 3 lông vàng: 1 lông trắng
11.Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
a. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
b. Sự kết hợp 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.
c. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
d. Sự tạo thành hợp tử.
12. Chức năng của AND là:
a. Bảo vệ nhân tế bào. b. Nhân đôi tế bào.
c. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
d. Sự tạo thành hợp tử.
II. TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dũng
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)